Air Zimbabwe

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Air Zimbabwe
IATA
UM
ICAO
AZW
Tên hiệu
AIR ZIMBABWE
Lịch sử hoạt động
Thành lập1 tháng 9 năm 1967 (1967-09-01) (Air Rhodesia Corporation)
Salisbury, Rhodesia
Hoạt động2 tháng 4 năm 1980 (1980-04-02)
Sân bay chính
Trạm trung
chuyển chính
Thông tin chung
CTHKTXRainbow Club
Công ty mẹAir Zimbabwe Private Limited
Số máy bay7
Điểm đến5
Khẩu hiệuZimbabwean hospitality in the skies[1]
Trụ sở chínhSân bay quốc tế Harare
Harare, Zimbabwe
Nhân vật
then chốt
  • Valentine Sinemane (Chủ tịch HĐQT)
Trang webwww.airzimbabwe.aero

Air Zimbabwehãng hàng không quốc gia của Zimbabwe[2][3], có trụ sở tại Harare[4]. Từ trung tâm hoạt động của hãng tại sân bay quốc tế Harare, hãng kết nối với mạng lưới điểm đến trong miền nam châu Phi cũng bao gồm khu vực châu Á và sân bay Gatwick London. Công ty là một thành viên của Hiệp hội Vận tải hàng không quốc tế và Hiệp hội Các hãng hàng không châu Phi kể từ năm 1981.[4] Hãng là công ty 100% thuộc sở hữu của Chính phủ Zimbabwe[4][5].

Air Zimbabwe hiện đang xếp hạng là một hãng hàng không hai sao bởi Skytrax[6].

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Một suất ăn bình thường của Air Zimbabwe.

Air Zimbabwe chính thức đi vào ngày 1 tháng 9 năm 1967, khi Chính phủ của Rhodesia lập Air Rhodesia Corporation để kế tiếp Air Rhodesia, một công ty con hoàn toàn thuộc sở hữu của Công ty Hàng không Trung Phi (CAAC), được thành lập vào năm 1964 để vận hành các dịch vụ trong nước trong vòng Rhodesia[7][8]. Air Rhodesia thực sự được thừa kế các hoạt động CAAC sau khi giải thể vào cuối năm 1967 It became the short-lived Air Zimbabwe Rhodesia in 1978,[9]. Nó đã trở thành Air Zimbabwe Rhodesia cò thời gian tồn tại ngắn ngủi vào năm 1978, và cuối cùng Air Zimbabwe vào tháng 4 năm 1980 khi nước Cộng hòa Zimbabwe được thành lập[10]. Hãng đã bắt đầu dịch vụ dự kiến ​​vào ngày 2 tháng 4 năm 1980 tại sân bay London Gatwick[11].

Khó khăn tài chính[sửa | sửa mã nguồn]

Một chiếc Boeing B707 của hãng tại Sân bay quốc tế Harare (được chụp vào tháng 11 năm 1997)

Trong tháng 2 năm 2004 (2004-02), người ta tiết lộ rằng công ty đã bị tạm thời đình chỉ bởi Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) do khoản nợ quá hạn chưa thanh toán[12]. Một cuộc khủng hoảng ngoại hối đã dẫn đến huỷ bỏ hoạt động của hãng này vào cuối năm 2005, tiếp sau việc thiếu ngoại tệ để trả tiền nhiên liệu[13][14][15]

Tháng 12 năm 2011, hãng này đã ngừng các chuyến bay đến Trung Quốc và Malaysia do không đủ nhiên liệu. Ngoài ra, hàng không quốc gia Zimbabwe cũng ngừng các chuyến đến London và Johannesburg, sau khi một số máy bay của họ bị tịch thu ở sân bay Gatwicksân bay quốc tế OR Tambo tháng 12 năm 2011 vì hãng nợ nần chồng chất.

Tháng 12/2011, máy bay chở ông Mugabe đi nghỉ đã bị tịch thu ở sân bay London do khoản nợ 1,2 triệu USD với một công ty của Mỹ. Cuối cùng, chính quyền Mugabe phải điều máy bay khác thuộc sở hữu của một công ty kim cương quốc gia này để đưa ông đến Singapore. Tính đến tháng 5 năm 2011, hãng bị ngưng khỏi hệ thống đặt chỗ và tài chính quốc tế do các khoản phí đặt chỗ chưa thanh toán của Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế[16][17][18][19].

Người ta thông báo rằng đầu Tháng 11 năm 2011 (2011-11) rằng chính phủ sẽ gánh khoản nợ 140 triệu USD để công ty có thể công ty có thể hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư nước ngoài[20][21] Tính đến tháng 12 năm 2011, hãng đã cố gắng cung cấp các dịch vụ khu vực và nước ngoài trong bối cảnh nợ quá hạn chưa thanh toán và máy bay bị tịch thu[22][23][24].

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Flight Schedule”. Air Zimbabwe. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ “Zimbabwe halts flights over fuel”. BBC News. ngày 21 tháng 7 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2011.
  3. ^ “Trade body suspends Air Zimbabwe”. BBC News. ngày 4 tháng 2 năm 2004. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2011.
  4. ^ a b c “AFRAA current members – Air Zimbabwe”. AFRAA. ngày 26 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2011.
  5. ^ “Air Zimbabwe suspends flights to London, Joburg”. The Zimbabwe Guardian. ngày 2 tháng 1 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 9 năm 2012.
  6. ^ “Air Zimbabwe: official 2-Star Ranking of Product and Service Quality”. Skytrax. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2011.
  7. ^ “World Airline Survey – Air Rhodesia Corporation” (pdf). Flight International: 519. ngày 11 tháng 4 năm 1968. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2011.
  8. ^ “World Airline Survey – Central African Airways Corporation (CAA)” (pdf). Flight International: 564. ngày 13 tháng 4 năm 1967. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2011.
  9. ^ “World Airline Directory – Air Zimbabwe” (pdf). Flight International: 66. ngày 24 tháng 3 năm 1993 – ngày 30 tháng 3 năm 1993. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  10. ^ “World Airline Directory – Air Zimbabwe” (pdf). Flight International: 50. ngày 30 tháng 3 năm 1985. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2011.
  11. ^ “Directory: world airlines – AIR ZIMBABWE” (PDF). Flight International: 66. ngày 12 tháng 3 năm 2002 – ngày 18 tháng 3 năm 2002. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  12. ^ “Air Zimbabwe set to pay debt”. BBC News. ngày 6 tháng 2 năm 2004. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2011.
  13. ^ “Air Zimbabwe suspends flights to London”. The Sydney Morning Herald. AFP. ngày 13 tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2011.
  14. ^ “Fuel crisis disrupts Air Zimbabwe”. BBC News. ngày 22 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2011. Flights on Zimbabwe's national airline are not yet back to normal, a day after all its seven aircraft were grounded when the airline ran out of fuel.
  15. ^ 22 tháng 11 năm 2005-grounded-air-zimbabwe-resumes-flights “Grounded Air Zimbabwe resumes flights” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Mail & Guardian. ngày 22 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2011.[liên kết hỏng]
  16. ^ “IATA demands $2m from Air Zimbabwe”. New Zimbabwe. ngày 27 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2011.
  17. ^ Brian Latham (ngày 16 tháng 5 năm 2011). 16 tháng 5 năm 2011/air-zimbabwe-suspended-by-iata-nehanda-radio-reports.html “Air Zimbabwe Suspended by IATA, Nehanda Radio Reports” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Bloomberg L.P. Durban. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2011.
  18. ^ “IATA suspends Air Zim over debt”. New Zimbabwe. ngày 15 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2011.
  19. ^ “IATA suspends Zimbabwe's indebted national airline over unpaid worldwide booking fees”. The Washington Post. Associated Press. ngày 15 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2011.[liên kết hỏng]
  20. ^ “Air Zimbabwe courts foreign partners”. New Zimbabwe. ngày 7 tháng 11 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011.
  21. ^ “Government assumes Air Zim's US$140m debt”. New Zimbabwe. ngày 24 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011.
  22. ^ “Air Zimbabwe Plane Impounded In London”. The Zimbabwean. ngày 12 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2012. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)
  23. ^ “Zimbabwe suspends flights to S.Africa over debts”. Reuters Africa. ngày 16 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2011.
  24. ^ Kerry Reals (ngày 14 tháng 12 năm 2011). “Air Zimbabwe 767 impounded at Gatwick”. Flightglobal.com. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011.