America's Next Top Model, Mùa thi 19

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
America's Next Top Model:
College Edition - Nữ sinh đại học
Quốc gia gốcHoa Kỳ
Số tập13
Phát sóng
Kênh phát sóngThe CW
Thời gian
phát sóng
24 tháng 8 năm 2012 (2012-08-24) –
16 tháng 11 năm 2012 (2012-11-16)
Mùa phim
← Trước
Mùa 18
Sau →
Mùa 20

America's Next Top Model, Mùa thi 19 (còn được gọi là America's Next Top Model: Nữ sinh đại học) là mùa thi thứ 19 của chương trình thực tế America's Next Top Model phát sóng vào ngày 24 tháng 8 năm 2012 trên The CW. Chương trình đặc biệt dành cho 13 cô gái tiềm năng đều đang là học sinh, sinh viên của các trường đại học có ước mơ trở thành người mẫu chuyên nghiệp.

Trong mỗi tuần thi, các thí sinh sẽ nhận được điểm số đánh giá từ Tyra, Kelly và Rob cho phần thể hiện của họ trong những thử thách và chụp hình. Những điểm số này cùng với điểm trung bình từ người hâm mộ do Bryanboy công bố sẽ xác định những người ở lại trong cuộc thi mỗi tuần. Cô gái với số điểm thấp nhất sẽ bị loại khỏi cuộc thi. Tuy nhiên, trong 6 tuần đầu tiên các cô gái bị loại vẫn có thể tham gia chụp ảnh, và ảnh của họ sẽ được bầu chọn tiếp tục từ người hâm mộ. Cô gái có số điểm truyền thông cao nhất trong số các cô gái đã bị loại sẽ có cơ hội trở lại tham gia tiếp cuộc thi.

Điểm đến quốc tế của mùa này là Ocho Rios dành cho top 6.

Người chiến thắng mùa này là cô gái Laura James, 21 tuổi, đến từ Cambridge, New York và đại diện Trường Cao đẳng Paul Smith. Giải thưởng của cô trong mùa thi này là:

  • Một hợp đồng người mẫu với LA Models & New York Model Management
  • Làm gương mặt cho sản phẩm nước hoa Dream Come True
  • Lên ảnh bìa tạp chí Nylon
  • Tham gia các chiến dịch với Nine WestSmashbox Cosmetics
  • Giải thưởng tiền mặt trị giá 100.000$

Đinh dạng chương trình[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần ban giám khảo đã không còn Nigel Barker, Ms J. và Jay Manuel. Ban giám khảo mới sẽ bao gồm Tyra Banks và Kelly Cutrone. Siêu mẫu Rob Evans sẽ thay thế cho vị trí của Ms J. Alexander. Mùa thi có thêm sự bình chọn công khai từ khán giả sẽ góp phần quan trọng trong việc đi hay ở của thí sinh, và Bryanboy sẽ là người đại diện ban giám khảo để thông báo số điểm mà khán giả và fan bình chọn cho thí sinh trong tuần. Đây là mùa thi đầu tiên có 4 thành viên BGK thường trực mà không có giám khảo khách mời. Ngoài ra, giám đốc sáng tạo Mr Jay Manuel cũng được thay thế bởi Johnny Wujek.

Các thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

(Độ tuổi thí sinh được tính từ lúc tham gia chương trình)

Đến từ Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Bị loại ở Hạng
Đại học Nam California Jessie Rabideau 23 1,77 m (5 ft 9+12 in) Speedway, Indiana Tập 2 13
Đại học Harvard Maria Tucker 22 1,71 m (5 ft 7+12 in) Las Cruces, New Mexico Tập 3 12 (bỏ cuộc)
Đại học Bang Louisiana Darian Ellis 22 1,75 m (5 ft 9 in) Baton Rouge, Louisiana 11
Học viện Aveda Columbus Destiny Strudwick 18 1,74 m (5 ft 8+12 in) Columbus, Ohio Tập 4 10
Đại học Texas tại Austin Yvonne Powless 20 1,74 m (5 ft 8+12 in) Austin, Texas Tập 6 9
Đại học Bang Florida Allyssa Vuelma 20 1,79 m (5 ft 10+12 in) Fort Lauderdale, Florida Tập 7 8
Cao đẳng cộng đồng Chandler–Gilbert Brittany Brown 18 1,78 m (5 ft 10 in) Gilbert, Arizona Tập 8 7
Đại học Liberty Victoria Henley 18 1,77 m (5 ft 9+12 in) Colquitt, Georgia Tập 9 6
Cao đẳng Bang Florida tại Jacksonville Kristin Kagay 19 1,71 m (5 ft 7+12 in) Jacksonville, Florida Tập 10 5
Đại học East Stroudsburg ở Pennsylvania Nastasia Scott 19 1,73 m (5 ft 8 in) East Stroudsburg, Pennsylvania Tập 11 4
Đại học Rhode Island Leila Goldkuhl 20 1,80 m (5 ft 11 in) Framingham, Massachusetts Tập 12 3
Đại học California, Irvine Kiara Belen 22 1,75 m (5 ft 9 in) Las Vegas, Nevada 2
Cao đẳng Paul Smith Laura James 21 1,83 m (6 ft 0 in) Cambridge, New York 1

Các tuần thi[sửa | sửa mã nguồn]

Tập 1: Tuần Casting[sửa | sửa mã nguồn]

Tập 2:[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng điểm
# Người mẫu Tyra Kelly Rob Thử thách Truyền thông Tổng điểm
1 Leila 10 10 10 5 5.4 40.4
2 Nastasia 8 7 8 9 4.6 36.6
3 Brittany 7 9 6 9 5.3 36.3
4 Laura 9 8 8 5 6.0 36.0
5 Kristin 8 9 7 4 6.7 34.7
6 Kiara 7 7 8 8 4.3 34.3
7 Yvonne 6 6 6 10 5.8 33.8
8 Allyssa 9 5 6 7 5.1 32.1
9 Victoria 8 5 6 7 5.2 31.2
10 Darian 6 5 5 8 4.9 28.9
11 Maria 6 5 6 6 5.1 28.1
12 Destiny 6 6 5 5 4.9 26.9
13 Jessie 5 4 4 4 5.37 22.4
  • Ảnh đẹp nhất: Leila Goldkuhl
  • Cuối bảng: Jessie Rabideau & Destiny Strudwick
  • Loại: Jessie Rabideau

Tập 3:[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng điểm
# Người mẫu Tyra Kelly Rob Truyền thông Tổng điểm
1 Victoria 10 9 9 6.2 34.2
2 Brittany 10 10 9 4.9 33.9
3 Allyssa 10 8 9 5.9 32.9
4 Leila 9 7 10 6.2 32.2
5 Laura 8 8 10 6 32.0
6 Nastasia 6 7 9 6.1 28.1
7 Kristin 8 7 6 6.9 27.9
8 Destiny 6 7 7 5.1 25.1
9 Kiara 9 7 4 4.1 24.1
10 Yvonne 6 4 6 4.81 20.81
11 Darian 7 5 4 4.78 20.78
  • Bỏ thi: Maria Tucker
  • Ảnh đẹp nhất: Victoria Henley
  • Cuối bảng: Yvonne Powless & Darian Ellis
  • Loại: Darian Ellis

Tập 4:[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng điểm
# Người mẫu Tyra Kelly Rob Thử thách Truyền thông Tổng điểm
1 Laura 9 9 9 8 7.5 42.5
2 Leila 9 7 9 6 6.3 37.3
3 Brittany 8 8 9 7 5.3 37.3
4 Allyssa 8 7 7 8 5.5 35.5
5 Kiara 6 6 6 10 4.7 32.7
6 Nastasia 9 6 7 5 5.4 32.4
7 Victoria 6 6 6 8 5.2 31.2
8 Kristin 7 4 6 8 5.9 30.9
9 Yvonne 6 5 5 9 4.5 29.5
10 Destiny 5 5 6 6 5.0 27.0
  • Ảnh đẹp nhất: Laura James
  • Cuối bảng: Yvonne Powless & Destiny Strudwick
  • Loại: Destiny Strudwick

Tập 5[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng điểm
# Người mẫu Tyra Kelly Rob Thử thách Truyền thông Tổng điểm
1 Nastasia 8 9 10 8 5.9 40.9
2 Laura 9 9 6 9 5.7 38.7
3 Kristin 6 9 10 7 6.1 38.1
4 Kiara 8 8 7 10 4.3 37.3
5 Victoria 8 6 8 9 5.5 36.5
6 Yvonne 9 7 9 6 5.4 36.4
7 Allyssa 8 6 6 5 5.8 30.8
8 Brittany 6 6 6 7 4.5 29.5
9 Leila 6 4 7 6 6.0 29.0
  • Ảnh đẹp nhất: Natasia Scott
  • Cuối bảng: Brittany Brown & Leila Goldkuhl
  • Loại: Leila Goldkuhl

Tập 6:[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ảnh đẹp nhất: Laura James
  • Cuối bảng: Victoria Henley & Yvonne Powless
  • Loại: Yvonne Powless

Tập 7:[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ảnh đẹp nhất: Natasia Scott
  • Cuối bảng: Laura James & Allysha Vuelma
  • Loại: Allysha Vuelma

Tập 8:[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ảnh đẹp nhất: Laura James
  • Cuối bảng: Brittany Brown & Victoria Henley
  • Loại: Brittany Brown

Tập 9:[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trở lại: Leila Goldkuhl
  • Ảnh đẹp nhất: Natasia Scott
  • Cuối bảng: Kiara Belen & Victoria Henley
  • Loại: Victoria Henley

Tập 10:[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng điểm
# Người mẫu Tyra Kelly Rob Thử thách Truyền thông Tổng điểm
1 Leila 10 10 10 9 7.4 46.4
2 Kiara 10 9 10 7 6.2 42.2
3 Nastasia 9 8 9 8 6.3 40.3
4 Laura 8 7 9 6 5.9 35.9
5 Kristin 9 7 8 5 5 34.0
  • Ảnh đẹp nhất: Leila Goldkuhl
  • Cuối bảng: Kristin Kagay & Laura James
  • Loại: Kristin Kagay

Tập 11[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng điểm
# Người mẫu Tyra Kelly Rob Thử thách Truyền thông Tổng điểm
1 Kiara 8 7 9 9 6.0 39.0
2 Leila 8 8 9 6 6.1 37.1
3 Laura 7 7 8 8 5.8 35.8
4 Nastasia 8 9 7 6 5.5 35.5
  • Ảnh đẹp nhất: Kiara Belen
  • Cuối bảng: Laura James & Natasia Scott
  • Loại: Natasia Scott

Tập 12[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng điểm
# Người mẫu Tyra Kelly Rob Thử thách Truyền thông Tổng điểm
1 Laura 9 9 10 7.6 5.6 41.2
2 Kiara 7 8 9 8.3 4.3 36.6
3 Leila 8 8 7 6.7 5.5 35.2
  • Top 3 chung cuộc: Leila Goldkuhl & Kiara Belen & Laura James
  • Loại: Leila Goldkuhl
  • Top 2 chung cuộc: Kiara Belen & Laura James
  • America's Next Top Model: Laura James

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự gọi tên[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự Tập
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1 Kristin Leila Victoria Laura Nastasia Laura Nastasia Laura Nastasia Leila Kiara Laura
2 Nastasia Nastasia Brittany Leila Laura Brittany Brittany Kristin Laura Kiara Leila Kiara
3 Laura Brittany Allyssa Brittany Kristin Allyssa Kristin Kiara Leila Nastasia Laura Leila
4 Allyssa Laura Leila Allyssa Kiara Kristin Victoria Nastasia Kristin Laura Nastasia
5 Destiny Kristin Laura Kiara Victoria Kiara Kiara Victoria Kiara Kristin
6 Kiara Kiara Nastasia Nastasia Yvonne Nastasia Laura Brittany Victoria
7 Leila Yvonne Kristin Victoria Allyssa Victoria Allyssa
8 Darian Allyssa Destiny Kristin Brittany Yvonne
9 Maria Victoria Kiara Yvonne Leila
10 Jessie Darian Yvonne Destiny
11 Brittany Maria Darian
12 Yvonne Destiny Maria
13 Victoria Jessie
     Thí sinh bị loại.
     Thí sinh có cùng điểm ở cuối bảng nhưng được an toàn.
     Thí sinh dừng cuộc thi.
     Thí sinh chiến thắng cuộc thi.

Bảng điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Thí sinh Tập Tổng điểm ĐTB
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1 Laura 36.0 32.0 42.5 38.7 46.2 32.9 41 38.0 35.9 35.8 41.2 429.1 39.0
2 Kiara 34.3 24.1 32.7 37.3 32.8 35.9 34.8 32.5 42.2 39 36.6 388.2 35.3
3 Leila 40.4 32.2 37.3 29.0 34.9 46.4 37.1 35.2 300.6 37.6
4 Nastasia 36.6 28.1 32.4 40.9 31.8 42.2 33.3 39.3 40.3 35.5 367.4 36.7
5 Kristin 34.7 27.9 30.9 38.1 33.9 38.1 35.8 33.3 34.0 313.7 34.9
6 Victoria 31.2 34.2 31.2 36.5 31.7 36.7 32.6 31.3 274 34.2
7 Brittany 36.3 33.9 37.3 29.5 39.1 39.2 30.3 254.1 36.3
8 Allyssa 32.1 32.9 35.5 30.8 35.7 29.0 204.2 34.0
9 Yvonne 33.8 20.8 29.5 36.4 30.5 156.2 31.2
10 Destiny 26.9 25.1 27.0 85.3 28.4
11 Darian 28.9 20.8 54.9 27.5
12 Maria 28.1 Bỏ cuộc 28.1 14.0
13 Jessie 22.4 22.4 22.4
     Thí sinh có điểm cao nhất.
     Thí sinh bị loại.
     Thí sinh dừng cuộc thi.
     Thí sinh có cùng điểm ở cuối bảng nhưng được an toàn.
     Thí sinh ở cuối bảng.
  • Trong tập 1, từ 30 thí sinh bán kết đã giảm xuống còn 13 người.
  • Trong tập 3, Maria bỏ cuộc vì từ chối buổi chụp hình. Darian & Yvonne rơi vào cuối bảng và đều có số điểm là 20.8, nhưng Yvonne được ở lại cuộc thi vì có điểm mạng xã hội cao hơn Darian.
  • Vào cuối tập 8, các cô gái bị loại đã được đưa trở lại phòng loại sau khi Brittany bị loại, sau đó vào đầu tập 9, Leila trở lại cuộc thi do nhận được số điểm truyền thông xã hội trung bình cao nhất.
  • Tập 13 là tập tóm tắt lại mùa thi.

Buổi chụp ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tập 1: Áo chương trình với quần bơi (casting)
  • Tập 2: Ảnh chân dung kiểu Taxidermy
  • Tập 3: Ảnh trắng đen khỏa thân trong vườn với Rob Evans
  • Tập 4: Thây ma trong ngày tận thế
  • Tập 5: Cổ động viên trên không
  • Tập 6: Thời trang tàu hơi nước với cú
  • Tập 7: Bẩn thỉu trong nhà nghỉ
  • Tập 8: Ảnh tù nhân
  • Tập 9: Mối tình tay ba trên sông
  • Tập 10: Chiến binh thác nước
  • Tập 11: Tạo dáng trên bãi biển cho Dream Come True
  • Tập 12: Ảnh quảng cáo cho Nine West; Ảnh bìa tạp chí Nylon

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]