Apple Wallet

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Apple Wallet
Tên khácPassbook
(2012–2015)
Phát triển bởiApple Inc.
Hệ điều hànhiOS
watchOS
Tên dịch vụApple Wallet
(hay gọi tắt là Wallet)
Thể loạiVí điện tử app
Websitewww.apple.com/wallet/,%20https://www.apple.com/ca/fr/wallet/

Apple Wallet (hay đơn giản là Wallet) là một ví điện tử được phát triển bởi Apple Inc. và được tích hợp trên iOSwatchOS, cho phép người dùng lưu trữ các loại thẻ Wallet như phiếu giảm giá, thẻ lên máy bay, thẻ sinh viên, thẻ căn cước công dân, thẻ tín dụng doanh nghiệp, thẻ nghỉ dưỡng, chìa khóa ô tô, chìa khóa nhà, vé sự kiện, thẻ giao thông công cộng, thẻ cửa hàng và (bắt đầu từ iOS 8.1) thẻ tín dụngthẻ ghi nợ để sử dụng thông qua Apple Pay.[1]

Apple Passbook được công bố tại Hội nghị các nhà phát triển toàn cầu của Apple năm 2012 vào ngày 11 tháng 6 năm 2012 và được phát hành cùng với iOS 6 vào ngày 19 tháng 9 năm 2012.[2] Nó được đổi tên thành "Apple Wallet" với việc phát hành iOS 9 vào ngày 16 tháng 9 năm 2015.[3][4]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Use Wallet on your iPhone or iPod touch – Apple Support”. Apple Support. Apple Inc. 6 tháng 10 năm 2018. Truy cập 6 tháng Mười năm 2018.
  2. ^ Trew, James (11 tháng 6 năm 2012). “Apple unveils iOS 6 at WWDC, launch apps with Siri, Facebook integration, Maps”. Engadget. AOL. Truy cập 22 tháng Chín năm 2012.
  3. ^ “Apple replaces Passbook with Wallet as Apple Pay expands to U.K.”. Macworld (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2023.
  4. ^ Brandom, Russell (9 tháng 9 năm 2015). “iOS 9 will be released on September 16th”. The Verge. Vox Media. Lưu trữ bản gốc 25 tháng Mười năm 2016. Truy cập 10 Tháng mười một năm 2016.