Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19 được bầu ở phiên họp toàn thể đầu tiên của Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa khóa 19 diễn ra vào ngày 25 tháng 10 năm 2017.[1]

Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị[sửa | sửa mã nguồn]

TT Hình ảnh Tên Hán - Việt Tên Hán tự Tên Latinh Năm sinh Quê quán Chức vụ
1
Tập Cận Bình 习近平 Xi Jinping
1953
Tổng Bí thư

Chủ tịch nước

Chủ tịch Quân ủy Trung ương[2]

2
Lý Khắc Cường 李克强 Li Keqiang
1955
Thủ tướng Quốc vụ viện
3
Lật Chiến Thư 栗战书 Li Zhanshu
1950
Chủ tịch Nhân đại Trung Quốc
4
Uông Dương 汪洋 Wang Yang
1955
Chủ tịch Chính hiệp Trung Quốc
5
Vương Hỗ Ninh 王沪宁 Wang Huning
1955
Bí thư thứ nhất Ban Bí thư

Chủ nhiệm Phòng Nghiên cứu chính sách Trung ương (đến 11/2020)[3]

6 Triệc Lạc Tế 赵乐际 Zhao Leji
1957
Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương
7
Hàn Chính 韩正 Han Zheng
1954
Phó Thủ tướng thứ nhất Quốc vụ viện

Ủy viên Bộ Chính trị[sửa | sửa mã nguồn]

TT Hình ảnh Tên Hán - Việt Tên Hán tự Tên Latinh Năm sinh Quê quán Chức vụ
1
Đinh Tiết Tường 丁薛祥 Ding Xuexiang
1962
Bí thư thứ hai Ban Bí thư

Chủ nhiệm Văn phòng Trung ương Đảng[4]

2
Dương Hiểu Độ 杨晓渡 Yang Xiaodu
1953
Bí thư thứ ba Ban Bí thư

Chủ nhiệm Uỷ ban Giám sát Quốc gia

Phó Bí thư thứ nhất Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương

3
Trần Hi 陈希 Chen Xi
1953
Bí thư thứ tư Ban Bí thư

Trưởng ban Tổ chức Trung ương

Hiệu trưởng Trường Đảng Trung ương

4
Quách Thanh Côn 郭声琨 Guo Shengkun
1954
Bí thư thứ năm Ban Bí thư

Bí thư Ủy ban Chính trị - Pháp luật Trung ương[5]

5
Hoàng Khôn Minh 黄坤明 Huang Kunming
1956
Bí thư thứ sáu Ban Bí thư

Trưởng ban Tuyên truyền Trung ương

6
Dương Khiết Trì 杨洁篪 Yang Jiechi
1950
Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương
7
Vương Thần 王晨 Wang Chen
1950
Phó Chủ tịch, Tổng thư ký Uỷ ban Thường vụ Nhân đại Trung Quốc
8
Tôn Xuân Lan 孙春兰 Sun Chunlan
1950
Phó Thủ tướng thứ hai Quốc vụ viện
9
Hồ Xuân Hoa 胡春华 Hu Chunhua
1963
Phó Thủ tướng thứ ba Quốc vụ viện
10
Lưu Hạc 刘鹤 Liu He
1952
Phó Thủ tướng thứ tư Quốc vụ viện
11
Hứa Kỳ Lượng 许其亮 Xu Qiliang
1950
Phó Chủ tịch thứ nhất Quân ủy Trung ương
12
Trương Hựu Hiệp 张又侠 Zhang Youxia
1950
Phó Chủ tịch thứ hai Quân ủy Trung ương
13
Thái Kỳ 蔡奇 Cai Qi
1955
Bí thư Thành ủy Bắc Kinh
14
Lý Hồng Trung 李鸿忠 Li Hongzhong
1956
Bí thư Thành ủy Thiên Tân
15
Lý Cường 李强 Li Qiang
1959
Bí thư Thành ủy Thượng Hải
16
Trần Mẫn Nhĩ 陈敏尔 Chen Min'er
1960
Bí thư Thành ủy Trùng Khánh
17
Lý Hi 李希 Li Xi
1956
Bí thư Tỉnh ủy Quảng Đông
18
Trần Toàn Quốc 陈全国 Chen Quanguo
1955
Bí thư Đảng ủy Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương (đến 12/2021)[6]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Ban lãnh đạo mới Trung Quốc với tầm nhìn dài hạn”. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ MINH TRUNG (28 tháng 10 năm 2016). "Lãnh đạo hạt nhân" của Đảng Cộng sản Trung Quốc là gì?”. Tuổi Trẻ. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2021.
  3. ^ Nicole Hao (1 tháng 11 năm 2020). “China's Xi Appoints New Speech Writer, Signaling More Personnel Changes to Come: Analyst”. The Epoch Times. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2021.
  4. ^ “Trung Quốc bổ nhiệm nhân sự chủ chốt sau Đại hội 19”.
  5. ^ “Quách Thanh Côn, Uỷ viên Bộ chính trị, Bí thư Ban bí thư, nguyên Bộ trưởng Bộ công an Trung Quốc được bổ nhiệm làm Bí thư Uỷ ban Chính pháp trung ương”.
  6. ^ Trung Nhân (25 tháng 12 năm 2021). “Trung Quốc chuyển công tác bí thư Tân Cương”. VnExpress. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2021.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]