Binh đoàn 11 (Nhật Bản)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Binh đoàn 11
Binh đoàn 11 hành quân đến Vũ Hán
Hoạt động4 tháng 7, 1938 - 15 tháng 8, 1945
Quốc giaNhật Bản Đế quốc Nhật Bản
Quân chủng Lục quân Đế quốc Nhật Bản
Phân loạiBộ binh
Chức năngquân đoàn
Bộ chỉ huyVũ Hán
Tên khácRo (呂)
Tham chiếnTrận Vũ Hán

Binh đoàn 11 (第11軍, Dai-jyū-ichi gun) là một đại đơn vị cấp quân đoàn của Lục quân Đế quốc Nhật Bản, tham gia chiến tranh Trung-Nhật lần thứ 2.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Binh đoàn 11 được thành lập ngày 4 tháng 7 năm 1938, thuộc Phương diện quân Trung Chi Na, nhiệm vụ chính của binh đoàn là chinh phạt và chiếm đóng các tỉnh miền trung của Trung Quốc giữa sông Dương Tửsông Hoàng Hà. Binh đoàn 11 đóng vai trò quan trọng trong trận Vũ Hán. Từ tháng 9 năm 1939, binh đoàn nằm trong biên chế Chi Na phái khiển quân và đến tháng 9 năm 1944; được chuyển nhập vào Phương diện quân 6. Với sự đầu hàng của Nhật Bản, binh đoàn bị giải tán tại Tuyền Châu (Quế Lâm).

Danh sách chỉ huy[sửa | sửa mã nguồn]

Tư lệnh[sửa | sửa mã nguồn]

Name From To
1 Trung tướng Okamura Yasuji 23 Tháng 6, 1938 9 Tháng 3, 1940
2 Trung tướng Sonobe Waichiro 9 Tháng 3, 1940 4 Tháng 4, 1941
3 Trung tướng Anami orechika 4 Tháng 4, 1941 1 Tháng 7, 1942
4 Trung tướng Osamu Tsukada 1 Tháng 7, 1942 22 Tháng 12, 1942
5 Trung tướng Isamu Yokoyama 22 Tháng 12, 1942 22 Tháng 11, 1944
6 Trung tướng Yoshio Kotsuki 22 Tháng 11, 1944 7 Tháng 4, 1945
7 Trung tướng Kasahara Yukio 7 Tháng 4 1945 15 Tháng 8, 1945

Tham mưu[sửa | sửa mã nguồn]

Name From To
1 Đại tướng Yoshimoto Teiichi 20 Tháng 6, 1938 31 Tháng 1, 1939
2 Trung tướng Takazo Numata 31 Tháng 1, 1939 1 Tháng 8, 1939
3 Trung tướng Junsei Aoki 4 Tháng 8, 1939 1 Tháng 3, 1941
4 Thiếu tướng Isami Kinoshita 1 Tháng 3, 1941 1 Tháng 12, 1942
5 Thiếu tướng Kunio Osonoe 1 Tháng 12, 1942 7 Tháng 2, 1944
6 Thiếu tướng Sadatake Nakayama 7 Tháng 2, 1944 23 Tháng 4, 1945
7 Thiếu tướng Banzo Fukutomi 23 Tháng 4, 1945 15 Tháng 8, 1945

Biên chế Tập đoàn quân[sửa | sửa mã nguồn]

Biên chế năm 1945

  • Sư đoàn 58
  • Lữ đoàn Bộ binh Độc lập 22
  • Lữ đoàn Bộ binh Độc lập 88

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Sách[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dorn, Frank (1974). The Sino-Japanese War, 1937-41: From Marco Polo Bridge to Pearl Harbor. MacMillan. ISBN 978-0-02-532200-4.
  • Madej, Victor (1981). Japanese Armed Forces Order of Battle, 1937-1945. Game Publishing Company. ASIN: B000L4CYWW.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]