Calci aluminat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Calci aluminat
Danh pháp IUPACMonocalcium aluminate
(Monocalci aluminat)
Nhận dạng
PubChem159415
Thuộc tính
Công thức phân tửCaAl2O4
Khối lượng mol158,038676 g/mol
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Cấu trúc
Nhiệt hóa học
Dược lý học
Dữ liệu chất nổ
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Monocalci aluminat (CaAl2O4) là một trong số các calci alumninat.[1] Nó không có trong tự nhiên, nhưng đóng vai trò rất quan trọng trong thành phần của xi măng calci alumninat.

Đặc tính[sửa | sửa mã nguồn]

Monocalci aluminat được hình thành khi tỷ lệ thích hợp của calci cacbonatnhôm oxit được gia nhiệt với nhau cho đến khi hỗn hợp tan chảy. Nó tan chảy không hoàn toàn ở 1390 °C. Tinh thể thuộc loại đơn tàgiả lục phương, và có tỉ trọng 2945 kg.m-3. Trong xi măng calci aluminat, nó tồn tại ở dạng dung dịch rắn, trong đó số lượng các nguyên tố phụ phụ thuộc vào thành phần của xi măng. Một thành phần điển hình[2] là Ca0.93Al1.94Fe0.11Si0.02O4. Nó phản ứng nhanh với nước, tạo thành dạng hydrat hóa ổn định CaO·Al2O3·10H2O, hoặc hỗn hợp 2CaO·Al2O3·8H2O, 3CaO·Al2O3·6H2O và gel Al(OH)3. Những phản ứng này tạo thành giai đoạn đầu tiên của quá trình phát triển độ bền xi măng calci alumninat.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ H F W Taylor, Cement Chemistry, Academic Press, 1990, ISBN 0-12-683900-X, p 35
  2. ^ P. C. Hewlett (Ed)Lea's Chemistry of Cement and Concrete: 4th Ed, Arnold, 1998, ISBN 0-340-56589-6, p715