Callionymus annulatus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Callionymus annulatus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Syngnathiformes
Họ (familia)Callionymidae
Chi (genus)Callionymus
Loài (species)C. annulatus
Danh pháp hai phần
Callionymus annulatus
M. C. W. Weber, 1913
Danh pháp đồng nghĩa
  • Repomucenus annulatus (Weber, 1913)
  • Callionymus bali Suwardji, 1965

Callionymus annulatus, tên thông thường là cá đàn lia đầu to, là một loài cá biển thuộc chi Callionymus trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1913.

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

C. annulatus được tìm thấy từ phía nam Indonesia trải dài đến eo biển Torres. Chúng sống trên đáy bùn, được ghi nhận ở độ sâu khoảng 56 m trở lại[1].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài lớn nhất được ghi nhận ở C. annulatus là khoảng 6,5 cm[1].

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Callionymus annulatus (Weber, 1913)”. FishBase.