Callionymus simplicicornis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Callionymus simplicicornis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Syngnathiformes
Họ (familia)Callionymidae
Chi (genus)Callionymus
Loài (species)C. simplicicornis
Danh pháp hai phần
Callionymus simplicicornis
Valenciennes, 1837

Callionymus simplicicornis là một loài cá biển thuộc chi Callionymus trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1837.

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

C. simplicicornis có phạm vi phân bố ở vùng biển phía tây Thái Bình Dương. Chúng được tìm thấy từ Philippines trải dài đến quần đảo MarquesasTuamotu, ở độ sâu khoảng từ 2 đến 40 m[1].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu vật lớn nhất của C. simplicicornis có chiều dài cơ thể được ghi nhận là 6 cm[1].

Số gai ở vây lưng: 4; Số tia vây mềm ở vây lưng: 8; Số gai ở vây hậu môn: 0; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 7 - 8[1].

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Callionymus simplicicornis trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.