Catocala nevadensis
Catocala semirelicta | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Hexapoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Noctuoidea |
(không phân hạng) | Macrolepidoptera |
Họ (familia) | Erebidae |
Phân họ (subfamilia) | Catocalinae |
Chi (genus) | Catocala |
Loài (species) | C. semirelicta |
Danh pháp hai phần | |
Catocala semirelicta Beutenmüller, 1907 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Catocala nevadensis từng là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae, nhưng hiện tại nó được đa số các tác giả xem nó có tên đồng nghĩa của Catocala semirelicta. Nó đã được miên tả ở Nevada và California.[1]
Chiều dài cánh trước khoảng 30 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 9 đến tháng 10 tùy theo địa điểm. Có thể có một lứa một năm.
Ấu trùng ăn các loài Populus và Salix.
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Species info Lưu trữ 2012-08-21 tại Wayback Machine
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.