Conus genuanus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Conus genuanus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Conoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Họ (familia)Conidae
Phân họ (subfamilia)Coninae
Chi (genus)Conus
Loài (species)C. genuanus
Danh pháp hai phần
Conus genuanus
Linnaeus, 1758[1]
Danh pháp đồng nghĩa[2]
Danh sách
  • Conus fasciatus Perry, 1811
  • Conus genuanus var. papilio Linnaeus, 1767
  • Conus papilio Linnaeus, C., 1767
  • Conus sphinx Röding, P.F., 1798
  • Cucullus papilio Röding, 1798
  • Cucullus sphinx Röding, 1798
  • Genuanoconus genuanus (Linnaeus, 1758)
    Apertural view of a shell of Conus genuanus Linnaeus, 1758, measuring 49.1 mm, collected in West Châu Phi.

Conus genuanus là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae, họ ốc cối.[2]

Giống như tất cả các loài thuộc chi Conus, chúng là loài săn mồi và có nọc độc. Chúng có khả năng "đốt" con người, do vậy khi cầm chúng phải hết sức cẩn thận.

mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Linnaeus, C., 1758. Systema Naturae per Regna Tria Naturae, 10th ed., 1
  2. ^ a b Conus genuanus Linnaeus, 1758. World Register of Marine Species, truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Conus genuanus tại Wikimedia Commons