Danh sách đĩa nhạc của Tomorrow X Together

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách đĩa nhạc của TXT
TXT tại Soribada Awards vào tháng 8 năm 2019.
Album phòng thu3
Video âm nhạc28
EP5
Đĩa đơn18
Phát hành lại1

Nhóm nhạc nam Hàn Quốc TXT đã phát hành 2 album phòng thu, 6 mini album, 10 đĩa đơn — bao gồm 3 bản nhạc phim — và 20 video âm nhạc. Được thành lập bởi Big Hit Entertainment, nhóm đã ra mắt tại Hàn Quốc vào ngày 4 tháng 3 năm 2019 với mini album The Dream Chapter: Star. Mini album ra mắt và đạt vị trí số 1 trên cả Gaon Album Chart của Hàn Quốc và Billboard World Albums của Hoa Kỳ, đồng thời ra mắt trong Billboard 200 ở vị trí 140 và trở thành album đầu tay có vị trí cao nhất của bất kỳ nhóm nhạc K-pop nam nào tại thời điểm đó.[1] Bài hát chủ đề "Crown" đã đứng đầu bảng xếp hạng World Digital Songs, giúp TXT trở thành nhóm nhạc K-pop xuất hiện nhanh nhất trên cả hai bảng xếp hạng thế giới.[2] Đến cuối năm, mini album đã bán được hơn 200,000 bản trong nước; nó đã được trao chứng nhận đĩa Bạch kim bởi Hiệp hội Nội dung Âm nhạc Hàn Quốc (KMCA) vào tháng 11 năm 2020 vì đã vượt qua 250,000 bản.[3] Nhóm đã phát hành album phòng thu đầu tiên, The Dream Chapter: Magic, chỉ hơn 7 tháng sau vào ngày 21 tháng 10 năm 2019. Album đã bán được hơn 124,000 bản trong tuần đầu tiên và đứng đầu Gaon Album Chart, album thứ hai của nhóm làm được điều này sau mini album The Dream Chapter: Star. Nó cũng ra mắt ở vị trí số 3 và 6 trên Billboard World AlbumsHeatseekers Album. Tổng cộng, 4 trong số 8 bài hát của album đã ra mắt trong bảng xếp hạng World Digital Songs — bài hát chủ đề "Run Away" ra mắt ở vị trí số 2, trong khi 3 bài hát khác lần lượt xếp ở vị trí 16, 18 và 21. Album đã nhận được chứng nhận Bạch kim tại Hàn Quốc vào năm sau, vào tháng 9 năm 2020.[4]

Vào ngày 15 tháng 1 năm 2020, TXT phát hành đĩa đơn tiếng Nhật đầu tiên "Magic Hour". Nó ra mắt tại vị trí số 1 trên Daily Singles Chart của Oricon và vị trí số 2 trên bảng xếp hạng hàng tuần, và cuối cùng đã nhận được chứng nhận Vàng của Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản (RIAJ), sau khi bán được 100,000 đơn vị vật lý. Mini album tiếng Hàn thứ hai của TXT, The Dream Chapter: Eternity, được phát hành vào ngày 18 tháng 5. Doanh số bán vượt qua 181,000 bản trong tuần đầu tiên và mini album đã ra mắt trong Gaon Album Chart ở vị trí số 2, ra mắt ở vị trí số 1 trên Oricon Albums Chart — đứng đầu bảng xếp hạng đầu tiên của nhóm tại Nhật Bản và vị trí thứ tư trên bảng xếp hạng Billboard World Albums. Trong vòng chưa đầy hai tháng, mini album đã nhận được chứng nhận bạch kim từ KMCA, đánh dấu chứng nhận đầu tiên của TXT ở quê nhà kể từ khi ra mắt.[5] Đây là album bán chạy thứ 28 trong năm 2020 tại Hàn Quốc với hơn 358,000 bản được bán ra.[6] Đĩa đơn tiếng Nhật thứ hai của nhóm "Drama" được phát hành vào ngày 19 tháng 8. Nó ra mắt và đạt vị trí số 3 trên Oricon Singles Chart và cũng nhận được chứng nhận vàng bởi RIAJ. Hai tháng sau, TXT phát hành mini album tiếng Hàn thứ ba của nhóm, Minisode1: Blue Hour, vào ngày 26 tháng 10. Mini album đã vượt hơn doanh số 300,000 bản trong tuần đầu tiên tại Hàn Quốc và mở đầu ở vị trí số 3 trên Gaon Album Chart. Nó đã được KMCA chứng nhận đĩa Bạch kim vào ngày 10 tháng 12,[7] và kết thúc năm với tư cách là album bán chạy thứ 19 của năm 2020 tại Hàn Quốc, đã bán được hơn 476,000 bản chỉ trong 2 tháng.[6] Mini album đã ra mắt trong Oricon Albums Chart ở vị trí đầu tiên và trở thành album quán quân thứ hai của nhóm tại Nhật Bản. Ở Bắc Mỹ, nó đứng đầu bảng xếp hạng World Albums và ra mắt ở vị trí số 25 trên Billboard 200, đánh dấu một thành tích mới trong sự nghiệp của nhóm và là lần đầu tiên nhóm ra mắt trong top 100 trên bảng xếp hạng.[8]

Album phòng thu tiếng Nhật đầu tiên của TXT, Still Dreaming, được phát hành vào ngày 20 tháng 1 năm 2021. Với doanh số hơn 86,000 bản trong tuần đầu tiên, album đã trở thành album quán quân thứ ba liên tiếp của nhóm trên Oricon Albums Chart, sau The Dream Chapter: EternityMinisode1: Blue Hour.[9] Nó đã đạt được chứng nhận Vàng tại Nhật Bản cùng tháng đó và trở thành album thứ ba của nhóm được trao chứng nhận bởi RIAJ, đồng thời là album đầu tiên của nhóm vượt mốc 100,000 bản tại Nhật Bản.

Album repackage/tái phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Chi tiết Vị trí cao nhất Doanh số Chứng nhận
KOR
[10]
AUS
Dig.

[11]
BEL
(FL)

[12]
FRA
Dig.

[13]
JPN
[14]
JPN
Hot

[15]
US
[16]
US
World

[17]
The Chaos Chapter: Fight or Escape TBA
  • Hàn:
  • Nhật:
  • Hoa Kỳ:

Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các album phòng thu, với các thông tin chi tiết, vị trí trên bảng xếp hạng, doanh số và chứng nhận
Tên Chi tiết Vị trí cao nhất Doanh số Chứng nhận
KOR
[10]
AUS
Dig.

[11]
BEL
(FL)

[12]
FRA
Dig.

[13]
JPN
[14]
JPN
Hot

[15]
US
[16]
US
World

[17]
The Dream Chapter: Magic 1 22 125 39 11 3
Still Dreaming
  • Phát hành: 20 tháng 1, 2021[23]
  • Hãng đĩa: Big Hit, Universal Music Japan
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
1 1 173 4
The Chaos Chapter: Freeze
  • Phát hành: 31 tháng 5, 2021
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
1 114 4 16 4 TBA

Mini album[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các mni album, với các vị trí trên bảng xếp hạng, doanh số và chứng nhận
Tên Chi tiết Vị trí cao nhất Doanh số Chứng nhận
KOR
[28]
BEL
(FL)

[12]
CAN
[29]
FRA
Dig.

[30]
JPN
[31]
SWI
[32]
US
[16]
US
World

[17]
The Dream Chapter: Star
  • Phát hành: 4 tháng 3, 2019[33]
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
1 98 100 11 3 58 140 1
  • Hoa Kỳ: 4,000[1]
  • KMCA: Bạch kim[22]
The Dream Chapter: Eternity
  • Phát hành: 18 tháng 5, 2020[36]
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
2 92 1 4
  • KMCA: Bạch kim[22]
Minisode1: Blue Hour
  • Phát hành: 26 tháng 10, 2020[39]
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
1 129 1 25 1
  • Nhật: 43,870 (vật lý)[41]
  • KMCA: 2× Bạch kim[22]
Minisode 2: Thursday's Child
  • Phát hành: 9 tháng 5, 2022
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
"—" biểu thị cho các bản phát hành không có trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các đĩa đơn, với các vị trí trên bảng xếp hạng, năm phát hành, doanh số, chứng nhận và tên album
Tên Năm Vị trí cao nhất Doanh số Chứng nhận Album
KOR
[42]
KOR
Hot

[43]
JPN
[44]
JPN
Hot

[45]
NZ Hot.
[46]
US
World

[47]
"Crown" (어느 날 머리에서 뿔이 자랐다) 2019 86 21 24 29 1 The Dream Chapter: Star
"Cat & Dog" (English version) Non-album singles
"Our Summer" (Acoustic mix)
"9 and Three Quarters (Run Away)" (9와 4분의 3 승강장에서 너를 기다려)[a] 108 71 2 4 26 2
  • Nhật: 101,298 (vật lý)[48]
  • Hoa Kỳ: 2,000[21]
The Dream Chapter: Magic
"Can't You See Me?" (세계가 불타버린 밤, 우린…) 2020 66 52 43 2 The Dream Chapter: Eternity
"Drama" (Japanese version)[b] 3 4
  • Nhật: 95,997 (vật lý)[50]
Still Dreaming
"Blue Hour" (5시 53분의 하늘에서 발견한 너와 나) 98 66 57 5 Minisode1: Blue Hour
"Your Light" 2021 Live On: Original Soundtrack
"Force" 50 World Trigger OST

and Still Dreaming

"Love Sight" (널 보면 시간이 멈춰 어느 순간에도) Doom at Your Service: Original Soundtrack
"0x1=Lovesong (I Know I Love You)"

(featuring Seori)

42 80 37 24 3 The Chaos Chapter: Freeze
"—" biểu thị cho các bản phát hành không có trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Nhạc phim[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Vị trí cao nhất Album Ghi chú Nguồn
JPN
Hot

[52]
Tiếng Hàn
"Your Light" 2020 Live On: Original Soundtrack OST Part 1 [53]
"Love Sight" 2021 Doom at Your Service OST
"EYES" 2021 Armored Saurus OST
Tiếng Nhật
"Everlasting Shine"[c] 2020 Black Clover OST 12th opening theme [54]
"Force"[d] 2021 50[e] World Trigger OST 2nd opening theme [56]
"Ito" 2021 Chaotic Wonderland
"—" biểu thị cho các bản phát hành không có trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Bài hát được xếp hạng khác[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các bài hát được xếp hạng khác, với các vị trí trên bảng xếp hạng, năm phát hành và tên album
Tên Năm Vị trí cao nhất Album
KOR
[57]
KOR
Hot

[43]
US
World

[47]
"Blue Orangeade" 2019 10 The Dream Chapter: Star
"Our Summer" 17
"Cat & Dog" 14
"New Rules" 100 16 The Dream Chapter: Magic
"20cm" 18
"Angel or Devil" 21
"Drama" 2020 170 93 9 The Dream Chapter: Eternity
"Fairy of Shampoo" (샴푸의 요정) 94 12
"Maze in the Mirror" (거울 속의 미로) 18
"Puma" (동물원을 빠져나온 퓨마) 16
"Eternally" 14
"Ghosting" 23 Minisode1: Blue Hour
"Wishlist" 25
"—" biểu thị cho các bản phát hành không có trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Danh sách video[sửa | sửa mã nguồn]

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Tên video âm nhạc, năm phát hành, (các) đạo diễn của video và ghi chú bổ sung
Tên Năm Đạo diễn Ghi chú Nguồn
"Crown" 2019 Oui Kim (GDW) Video âm nhạc ra mắt [58]
"Crown (Choreography ver.)" Video biểu diễn [59]
"Blue Orangeade" Kim Jakyoung
(Flexible Pictures)
Lyric Video [60]
"Cat & Dog" Oh Jiwon
(UNDERMOOD FILM)
[61]
"Cat & Dog (English ver.)" [62]
"Nap of a Star" Seong Wonmo (Digipedi) Nội dung TU được chứng nhận 1 [63]
"Our Summer (Selfie ver.)" TXT [64]
"Run Away" Oui Kim (OUI),
Yongseok Choi (Lumpens)
[65]
"Magic Island" Seong Wonmo (Digipedi) Nội dung TU được chứng nhận 1 [66]
"Angel Or Devil" Kim Jakyoung
(Flexible Pictures)
[67]
"Run Away (Japanese ver.)" 2020 Video âm nhạc ra mắt tại Nhật Bản [68]
"Can't You See Me?" Oui Kim (OUI) [69]
"PUMA" Guzza (Lumpens) [70][71]
"Eternally" Seong Wonmo (Digipedi) Nội dung TU được chứng nhận 1 [72][73]
"Drama (Japanese ver.)" Ko Yoo Jeong (Edie Ko) [74][75]
"Blue Hour" Guzza (Lumpens) [76][77]
"Blue Hour (Choreography ver.)" Video biểu diễn [78][79]
"We Lost The Summer" Nuri Jeong (COSMO) [80]
"Blue Hour (Japanese ver.)" 2021 Seong Wonmo (Digipedi) [81][82]
"Way Home (Eye Contact ver.)" Choi Byung Ju (GONGJANG) [83][84]
"0x1=Lovesong (I Know I Love You)" (feat. Seori) Yong Seok Choi, Guzza (Lumpens)
"0x1=Lovesong (I Know I Love You)" (feat. Seori)

(Choreography ver.)

Video biểu diễn
"Magic" HOBIN (aHOBINfilm)
"LO$ER=LO♡ER" Guzza (Lumpens)
"LO$ER=LO♡ER (Choreography ver.)" Video biểu diễn
"Frost" Nuri Jeong [COSMO] Nội dung TU được chứng nhận 1
"0x1=Lovesong (I Know I Love You) feat. Ikuta Lilas

(Japanese ver.)"

Seong Wonmo, Moon Seok Ho

(Digipedi)

"Good Boy Gone Bad" 2022 Kwon Yong Soo
^1 : Nội dung TXT Universe (TU) được chứng nhận bởi Big Hit Entertainment.

Video khác[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Đạo diễn Nguồn
"The Dream Chapter: MAGIC Concept Trailer" 2019 Yongseok Choi

(Lumpens)

[85][86]
"The Dream Chapter: ETERNITY Concept Trailer" 2020 Seong Wonmo

(Digipedi)

[87][88]
"The Chaos Chapter: FREEZE Concept Trailer" 2021 Guzza

(Lumpens)

DVD[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Chi tiết album Vị trí cao nhất Doanh số
JPN
Tomorrow X Together 2020 Season's Greetings
  • Phát hành: 5 tháng 12, 2019
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Format: DVD
H:OUR: The First Photobook
  • Phát hành: 28 tháng 1, 2020
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Format: DVD + Photobook
H:OUR: The Second Photobook
  • Phát hành: 23 tháng 9, 2020
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Format: DVD + Photobook
Tomorrow X Together 2021 Season's Greetings
  • Phát hành: 16 tháng 12, 2020
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Format: DVD
4
Tomorrow X Together Memories: First Story
  • Phát hành: 1 tháng 2, 2021
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Format: DVD + Photobook
2

Thông tin khác[sửa | sửa mã nguồn]

Xuất hiện trên tạp chí[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Số phát hành Ghi chú
2019 W Korea[90] Tháng 4 Với TXT
2020 AnAn Japan Tháng 1
Star1 Korea Tháng 2
S Cawaii! Japan
Dazed Korea[91] Tháng 3
Popteen Japan
Non-no Japan
CUT Japan Tháng 5
Teen Vogue[92] Tháng 7
CUT Japan Tháng 9
JJ Japan Tháng 10
Myojo Japan

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ The Japanese version of "Run Away" (9と4分の3番線で君を待つ) was released on ngày 15 tháng 1 năm 2020 as part of TXT's debut Japanese single Magic Hour.
  2. ^ The Japanese version of "Drama" was pre-released on ngày 7 tháng 8 năm 2020 as a digital single and the title track from TXT's second Japanese single Drama.
  3. ^ "Everlasting Shine" was originally released as the second track on TXT's second Japanese single Drama.
  4. ^ "Force" was pre-released on ngày 9 tháng 1 năm 2021 as a digital single. It was also included on TXT's first Japanese studio album Still Dreaming (2021).
  5. ^ "Force" also debuted on the Billboard Japan Hot Animation chart at number 10.[55]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Zellner, Xander (ngày 11 tháng 3 năm 2019). “Tomorrow X Together Debuts at No. 1 on Emerging Artists, World Albums & World Digital Song Sales Charts”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2020.
  2. ^ Benjamin, Jeff (ngày 12 tháng 3 năm 2019). “Tomorrow X Together Become Fastest K-Pop Act to Top World Albums & World Digital Song Sales Charts”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2020.
  3. ^ Jeon, Hyo-jin (ngày 12 tháng 11 năm 2020). [DA:차트] 방탄소년단 ‘Dynamite’, 10월 가온 2관왕 [[DA: Chart] BTS 'Dynamite', October Gaon double win]. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2020.
  4. ^ Lee, Min-ji (ngày 10 tháng 9 năm 2020). 여전히 뜨거운 싹쓰리, 8월 가온차트 2관왕 [Still hot Sprouts, two wins on Gaon Chart in August]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2020.
  5. ^ Hwang, Hye-jin (ngày 9 tháng 7 năm 2020). 뒷심도 강력한 아이유, 2개월 연속 가온 월간차트 2관왕 영예 [IU with strong support, 2 consecutive months of Gaon's monthly chart glory]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2020.
  6. ^ a b “2020년 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2021.
  7. ^ Hwang, Hye-jin (ngày 10 tháng 12 năm 2020). 방탄소년단, 11월 가온 월간차트 3관왕 싹쓸이 '임영웅 2관왕' [BTS, triple sweep on Gaon's Monthly Charts in November 'Lim Young-woong two wins'.]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2020.
  8. ^ “TXT debuts at No. 25 on Billboard 200 with latest EP”. ngày 15 tháng 11 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2020.
  9. ^ BTS弟分のTXT、日本1stアルバムが自己最高初週売上で3作連続1位に【オリコンランキング】 [BTS' younger brother's TXT first Japanese album topped the list for personal best first week sales (Oricon ranking)]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). ngày 26 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2021.
  10. ^ a b (TDC: Magic) 주간 2019년 43주차 Album Chart (2019.10.20~2019.10.26) [Gaon Weekly Album Chart – Week 43 of 2019 (20.10.2019–26.10.2019)]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2020.
  11. ^ a b “ARIA Top 50 Digital Albums Chart – Week Commencing 28 October, 2019” (PDF). Australian Recording Industry Association. ngày 28 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2020.
  12. ^ a b c “Discografie Tomorrow X Together” [Tomorrow X Together Discography]. Ultratop (bằng tiếng Hà Lan). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2020.
  13. ^ a b “Le Top de la semaine: Top Albums Téléchargés” [Top of the week: Top Albums Uploaded]. Syndicat National de l'Édition Phonographique (bằng tiếng Pháp). ngày 25 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2019.[liên kết hỏng]
  14. ^ a b TXT studio albums on Japan Oricon:
  15. ^ a b TXT studio albums on Billboard Japan:
  16. ^ a b c “Chart History | Tomorrow X Together: Billboard 200”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2021.
  17. ^ a b c “Chart History | Tomorrow X Together – World Albums”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2021.
  18. ^ Lee, Min-ji (ngày 2 tháng 10 năm 2019). 투모로우바이투게더, 10월21일 첫 정규 앨범으로 컴백(공식) [(Official) TOMORROW X TOGETHER is back with their first full-length album on October 21]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
  19. ^ Gaon cumulative sales for TDC:Magic:
  20. ^ Oricon cumulative sales for TDC:Magic:
  21. ^ a b Benjamin, Jeff (ngày 30 tháng 10 năm 2019). “Tomorrow X Together Return to Top 5 of World Albums & World Digital Song Sales Charts”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2019.
  22. ^ a b c d “Chứng nhận album Hàn Quốc” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA).
  23. ^ TOMORROW X TOGETHERの日本1stアルバム発売決定 [TOMORROW X TOGETHER's 1st album in Japan will be released]. Natalie (bằng tiếng Nhật). ngày 23 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2020.
  24. ^ Oricon cumulative sales for Still Dreaming:
  25. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – TOMORROW X TOGETHER – STILL DREAMING” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2021. Chọn 2021年1月 ở menu thả xuống
  26. ^ http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/album.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=&targetTime=05&hitYear=2021&termGbn=month. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  27. ^ https://web.archive.org/web/20210610094338/https://www.oricon.co.jp/rank/coa/w/2021-06-14/. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2021. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  28. ^ TXT EPs on South Korea Gaon:
  29. ^ “Billboard Canadian Albums – The week of ngày 16 tháng 3 năm 2019”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2019.
  30. ^ TXT EPs on France SNEP:
  31. ^ TXT EPs on Japan Oricon:
  32. ^ “Discographie Tomorrow X Together” [Tomorrow X Together Discography]. Hitparade.ch (bằng tiếng Đức). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2019.
  33. ^ Shin, Mi-rae (ngày 7 tháng 2 năm 2019). 투모로우바이투게더, 3월4일 Mnet ‘데뷔 셀러브레이션 쇼’로 데뷔(공식입장) [(Official) TOMORROW X TOGETHER debuts on Mnet's 'Debut Celebration Show' on March 4]. MBN (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
  34. ^ Gaon cumulative sales for TDC:Star:
    • (See #26) 2019년 Album Chart [2019 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2020.
    • (See #64) 2020년 12월 Album Chart [December 2020 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
    • (See #90) 2021년 03월 Album Chart [March 2021 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2021.
  35. ^ Oricon cumulative sales for TDC:Star:
  36. ^ Lee, Min-ji (ngày 18 tháng 5 năm 2020). 투모로우바이투게더, 오늘(18일) ‘꿈의 장: ETERNITY’ 전 세계 공개 [TOMORROW X TOGETHER will release "Dream Chapter: ETERNITY" worldwide today (18th).]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2021.
  37. ^ Gaon cumulative sales for TDC:Eternity:
    • (See #28) 2020년 Album Chart [2020 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2021.
    • (See #79) 2021년 03월 Album Chart [March 2021 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2021.
  38. ^ Oricon cumulative physical sales for TDC:Eternity:
  39. ^ Kim, Na-young (ngày 21 tháng 9 năm 2020). 투모로우바이투게더, 10월 26일 컴백 확정…‘청량 콘셉트’ 예고 [TOMORROW X TOGETHER will make a comeback on October 26th...'Refreshing Concept' Preview]. MK Sports (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2021.
  40. ^ Gaon cumulative sales for M1:BH:
    • (See #19) 2020년 Album Chart [2020 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
    • (See #51) 2021년 03월 Album Chart [March 2021 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2021.
  41. ^ Oricon cumulative physical sales for M1:BH:
  42. ^ TXT singles on South Korea Gaon Digital Chart:
  43. ^ a b “Chart History | Tomorrow X Together: Billboard K-Pop 100”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2020.
  44. ^ Tomorrow X Together の作品 | シングル [Tomorrow X Together Works | Singles]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2020.
  45. ^ TXT singles on Billboard Japan Hot 100:
  46. ^ TXT singles on New Zealand Hot 40 Singles Chart:
  47. ^ a b “Tomorrow X Together Chart History: World Digital Song Sales”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2020.
  48. ^ Oricon cumulative physical sales for Magic Hour:
  49. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Nhật Bản – TOMORROW X TOGETHER – MAGIC HOUR” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2020. Chọn 2020年1月 ở menu thả xuống
  50. ^ Drama physical sales on Oricon:
  51. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Nhật Bản – TOMORROW X TOGETHER – DRAMA” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020. Chọn 2020年1月 ở menu thả xuống
  52. ^ TXT OST appearances on Billboard Japan Hot 100:
  53. ^ Park, So-yeon (ngày 23 tháng 11 năm 2020). 투모로우바이투게더, '라이브온' OST 첫 주자..내일(24일) 메인 테마곡 'Your Light' 발표(공식) [(Official) TOMORROW X TOGETHER, the first runner of the OST for 'Live On'. Tomorrow (24th) the main theme song 'Your Light' will be released]. Herald POP (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2021.
  54. ^ TOMORROW X TOGETHER日本初オリジナル曲が「ブラッククローバー」OPに決定 [TOMORROW X TOGETHER's first original song in Japan will be Black Clover Opening]. Natalie (bằng tiếng Nhật). ngày 29 tháng 7 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2021.
  55. ^ “Hot Animation: [ 2021/01/25 付け ]”. Billboard Japan. ngày 20 tháng 1 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2020.
  56. ^ 「ワールドトリガー」主題歌をTOMORROW X TOGETHER、ED曲を神はサイコロを振らないが担当 ["World Trigger" theme song TOMORROW X TOGETHER, Ending song by Kami wa Saikoro o Furanai.]. Natalie (bằng tiếng Nhật). ngày 27 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2021.
  57. ^ Other TXT songs on Gaon Digital Chart:
  58. ^ TXT (투모로우바이투게더) 'CROWN' Official MV (Online video). South Korea: ibighit. ngày 4 tháng 3 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019 – qua YouTube.
  59. ^ TXT (투모로우바이투게더) 'CROWN' Official MV (Choreography Version) (Online video). South Korea: ibighit. ngày 17 tháng 3 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2019 – qua YouTube.
  60. ^ TXT (투모로우바이투게더) 'Blue Orangeade' Lyric Video (Online video). South Korea: ibighit. ngày 7 tháng 4 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2019 – qua YouTube.
  61. ^ TXT (투모로우바이투게더) 'Cat & Dog' Official MV (Online video). South Korea: ibighit. ngày 24 tháng 4 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2019 – qua YouTube.
  62. ^ TXT (투모로우바이투게더) 'Cat & Dog' Official MV (English ver.) (Online video). South Korea: ibighit. ngày 3 tháng 5 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2019 – qua YouTube.
  63. ^ TXT (투모로우바이투게더) 'Nap of a Star' Official MV (Online video). South Korea: ibighit. ngày 5 tháng 6 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019 – qua YouTube.
  64. ^ [T:TIME] TOMORROW X TOGETHER 'Our Summer' (selfie ver.) – TXT (투모로우바이투게더) (Online video). South Korea: Tomorrow X Together Official. ngày 12 tháng 7 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019 – qua YouTube.
  65. ^ TXT (투모로우바이투게더) '9와 4분의 3 승강장에서 너를 기다려 (Run Away)' Official MV [TXT (Tomorrow X Together) '9 and Three Quarters (Run Away)'] (Online video). South Korea: ibighit. ngày 21 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2019 – qua YouTube.
  66. ^ TXT (투모로우바이투게더) 'Magic Island' Official MV (Online video). South Korea: ibighit. ngày 18 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2019 – qua YouTube.
  67. ^ TXT (투모로우바이투게더) 'Angel Or Devil' Official MV (Online video). South Korea: ibighit. ngày 29 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2019 – qua YouTube.
  68. ^ TOMORROW X TOGETHER '9と4分の3番線で君を待つ (Run Away) [Japanese Ver.]' Official MV [Tomorrow X Together '9 and Three Quarters (Run Away)'] (Online video). South Korea: Big Hit Labels. ngày 14 tháng 1 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2020 – qua YouTube.
  69. ^ TXT (투모로우바이투게더) '세계가 불타버린 밤, 우린... (Can't You See Me?)' Official MV (Online video). South Korea: Big Hit Labels. ngày 18 tháng 5 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2020 – qua YouTube.
  70. ^ Murphy, Eryn (ngày 4 tháng 6 năm 2020). “TXT Shows a New Side of Themselves With Powerful Music Video for 'PUMA'. Showbiz CheatSheet. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2021.
  71. ^ TXT (투모로우바이투게더) '동물원을 빠져나온 퓨마' Official MV (Online video). South Korea: Big Hit Labels. ngày 3 tháng 6 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2020 – qua YouTube.
  72. ^ Lee, Min-ji (ngày 29 tháng 6 năm 2020). 투모로우바이투게더, 수록곡 'Eternally' 뮤직비디오 공개 [Tomorrow X Together, Releases the Music Video of 'Eternally']. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2021.
  73. ^ TXT (투모로우바이투게더) 'Eternally' Official MV (Online video). South Korea: Big Hit Labels. ngày 28 tháng 6 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2020 – qua YouTube.
  74. ^ Delgado, Sara (ngày 18 tháng 8 năm 2020). “TXT Releases Japanese "Blue Hour" Music Video”. Teen Vogue (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2021.
  75. ^ TXT (투모로우바이투게더) 'Drama [Japanese Ver.]' Official MV (Online video). South Korea: Big Hit Labels. ngày 18 tháng 8 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2020 – qua YouTube.
  76. ^ Chakraborty, Riddhi (ngày 26 tháng 10 năm 2020). “Watch TXT Roam a Vibrant Dreamscape in 'Blue Hour' Music Video”. Rolling Stone India. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2021.
  77. ^ TXT (투모로우바이투게더) '5시 53분의 하늘에서 발견한 너와 나' Official MV (Online video). South Korea: Big Hit Labels. ngày 26 tháng 10 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2020 – qua YouTube.
  78. ^ Yoon, Sang-geun (ngày 9 tháng 11 năm 2020). 투모로우바이투게더, '청량 끝판왕' 면모..훈훈한 비주얼 [TOMORROW X TOGETHER, "The King of Freshness". A warm-looking face]. Star News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2021.
  79. ^ TXT (투모로우바이투게더) '5시 53분의 하늘에서 발견한 너와 나' Official MV (Choreography ver.) (Online video). South Korea: Big Hit Labels. ngày 9 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020 – qua YouTube.
  80. ^ Delgado, Sara (ngày 12 tháng 11 năm 2020). “TXT "We Lost the Summer" Music Video: Isolation, Longing AmidCOVID-19”. Teen Vogue (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021.
  81. ^ Delgado, Sara (ngày 19 tháng 1 năm 2021). “TXT Releases Japanese "Blue Hour" Music Video”. Teen Vogue (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021.
  82. ^ TXT (투모로우바이투게더) '5時53分の空で見つけた君と僕 [Japanese Ver.]' Official MV' Official MV [Tomorrow X Together 'I found you and I in the sky at 5:53 [Japanese Ver.]'] (Online video). South Korea: Big Hit Labels. ngày 19 tháng 1 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2021 – qua YouTube.
  83. ^ Bae, Hyo-joo (ngày 13 tháng 2 năm 2021). 투모로우바이투게더, '하굣길' MV 티저 포스터 공개‥"한 편의 영화" [TOMORROW X TOGETHER, 'Way Home' MV Teaser Poster Revealed.."A movie"]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2021.
  84. ^ TXT (투모로우바이투게더) '하굣길 (Way Home)' Official MV (Eye Contact ver.) (Online video). South Korea: Big Hit Labels. ngày 14 tháng 2 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2021 – qua YouTube.
  85. ^ TXT (투모로우바이투게더) The Dream Chapter: MAGIC Concept Trailer (Online video). South Korea: ibighit. ngày 2 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2020 – qua YouTube.
  86. ^ Ji, Min-kyung (ngày 3 tháng 10 năm 2019). 투모로우바이투게더, 첫 정규 콘셉트 트레일러 공개..마법 같은 퍼포먼스 [Oh!쎈 컷] [[Oh! Strong Cut] TOMORROW X TOGETHER, First regular concept trailer released...A magical performance.]. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2021.
  87. ^ TXT (투모로우바이투게더) The Dream Chapter: ETERNITY Concept Trailer (Online video). South Korea: Big Hit Labels. ngày 29 tháng 4 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2020 – qua YouTube.
  88. ^ Yoo, In-seon (ngày 29 tháng 4 năm 2020). 투모로우바이투게더, '꿈의 장: ETERNITY' 콘셉트 트레일러 공개 '섬세한 감정 연기 주목' [공식] [[Official] TOMORROW X TOGETHER, 'Dream Chapter: ETERNITY' Concept Trailer Reveals 'Precise Emotional Performance']. Sports Khan (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2021.
  89. ^ a b https://web.archive.org/web/20210102234331/https://www.oricon.co.jp/rank/dg/w/2021-01-04/. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2021. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  90. ^ Yeji Lee (28 tháng 4 năm 2019). “Tomorrow X Together in Wonderland” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2021.
  91. ^ Shin Heedae (11 tháng 3 năm 2020). “오늘을 사는 이는 내일을 기다리지 않는다. 다만 내일을 만들어갈 뿐이다. <데이즈드>가 만난 투모로우바이투게더의 다섯 소년이 바로 그랬다” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2021.
  92. ^ EMLYN TRAVIS (7 tháng 7 năm 2020). “TXT Members Talk Dreams, Debut, and Destiny in Teen Vogue Cover Interview” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2021.