Danh sách cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá nữ U-17 châu Âu 2018
Dưới đây là danh sách đội hình các đội bóng tham dự Giải vô địch bóng đá nữ U-17 châu Âu 2018 ở Litva. Mỗi đội tuyển phải đăng ký đội hình 20 cầu thủ sinh trong hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2001.
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
Litva[sửa | sửa mã nguồn]
Lithuania công bố đội hình vào ngày 1 tháng 5 năm 2018.[1]
Huấn luyện viên: Ieva Kibirkštis
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
3 | HV | Gintarė Blažytė | 8 tháng 1, 2001 (17 tuổi) | MFA Žalgiris Vilnius |
4 | HV | Alina Špakovskaja | 11 tháng 9, 2003 (14 tuổi) | Vilniaus FM |
7 | TV | Sylvia Šafranovič | 29 tháng 8, 2001 (16 tuổi) | MFA Žalgiris Vilnius |
8 | HV | Eva Jakaitė | 5 tháng 3, 2002 (16 tuổi) | Kauno Žalgiris |
9 | TĐ | Erika Šupelytė | 28 tháng 7, 2003 (14 tuổi) | MFA Žalgiris Vilnius |
10 | TV | Gabija Toropovaitė | 28 tháng 1, 2002 (16 tuổi) | Šiaulių FA |
11 | HV | Milita Ragauskaitė | 27 tháng 8, 2002 (15 tuổi) | Jonava |
12 | TM | Monika Bačkieriūtė | 23 tháng 5, 2002 (15 tuổi) | Marijampolė |
13 | HV | Greta Markauskaitė | 4 tháng 4, 2002 (16 tuổi) | Jonava |
14 | TV | Ugnė Lazdauskaitė | 9 tháng 10, 2002 (15 tuổi) | MFA Žalgiris Vilnius |
15 | TV | Dorotėja Aidukaitė | 15 tháng 5, 2002 (15 tuổi) | MFA Žalgiris Vilnius |
16 | TV | Marija Galkina | 12 tháng 9, 2002 (15 tuổi) | Panevėžio FA |
17 | HV | Laura Ubartaitė | 7 tháng 8, 2002 (15 tuổi) | Banga |
18 | TV | Judita Sabatauskaitė | 23 tháng 5, 2002 (15 tuổi) | Jonava |
19 | TV | Saulė Jonynaitė | 5 tháng 5, 2002 (16 tuổi) | MFA Žalgiris Vilnius |
20 | TV | Gabrielė Ragauskaitė | 11 tháng 8, 2001 (16 tuổi) | Jonava |
21 | TĐ | Karilė Liužinaitė | 10 tháng 9, 2002 (15 tuổi) | Panevėžio FA |
22 | TM | Meda Šeškutė | 1 tháng 8, 2003 (14 tuổi) | Vilniaus FM |
23 | TV | Loreta Rogačiova | 19 tháng 3, 2001 (17 tuổi) | Vilniaus FM |
24 | TĐ | Dovilė Dockaitė | 12 tháng 12, 2003 (14 tuổi) | FK Šešupė |
Đức[sửa | sửa mã nguồn]
Đức công bố đội hình vào ngày 19 tháng 4 năm 2018.[2]
Huấn luyện viên: Anouschka Bernhard
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Wiebke Willebrandt | 16 tháng 1, 2001 (17 tuổi) | TuS Lipperode |
2 | HV | Laura Donhauser | 4 tháng 9, 2001 (16 tuổi) | FC Amberg |
3 | HV | Julia Pollak | 9 tháng 5, 2002 (16 tuổi) | Bayern Munich |
4 | HV | Emilie Bernhardt | 5 tháng 5, 2002 (16 tuổi) | DJK Ingolstadt |
5 | HV | Greta Stegemann | 12 tháng 2, 2001 (17 tuổi) | SC Freiburg |
6 | HV | Anna Aehling | 23 tháng 3, 2001 (17 tuổi) | FSV Gütersloh |
7 | TV | Gia Corley | 20 tháng 5, 2002 (15 tuổi) | JFG Wendelstein |
8 | TV | Leonie Köster | 6 tháng 4, 2001 (17 tuổi) | Bayern Munich |
9 | TĐ | Shekiera Martinez | 4 tháng 7, 2001 (16 tuổi) | FFC Frankfurt |
10 | TĐ | Ivana Fuso | 12 tháng 3, 2001 (17 tuổi) | SC Freiburg |
11 | TV | Vanessa Fudalla | 21 tháng 10, 2001 (16 tuổi) | Bayern Munich |
12 | TM | Maria Luisa Grohs | 13 tháng 6, 2001 (16 tuổi) | 1. FC Gievenbeck |
13 | HV | Charlotte Blümel | 8 tháng 12, 2001 (16 tuổi) | FSV Gütersloh |
14 | HV | Madeleine Steck | 31 tháng 1, 2002 (16 tuổi) | VfL Sindelfingen |
15 | HV | Lina Jubel | 26 tháng 1, 2001 (17 tuổi) | Neubrandenburg |
16 | HV | Michelle Weiß | 27 tháng 5, 2001 (16 tuổi) | SV Alberweiler |
18 | TV | Miray Cin | 5 tháng 7, 2001 (16 tuổi) | SGS Essen |
19 | TV | Pauline Berning | 9 tháng 1, 2001 (17 tuổi) | FSV Gütersloh |
20 | TĐ | Nora Clausen | 8 tháng 2, 2001 (17 tuổi) | Werder Bremen |
22 | TV | Sophie Weidauer | 10 tháng 2, 2002 (16 tuổi) | Turbine Potsdam |
Phần Lan[sửa | sửa mã nguồn]
Phần Lan công bố đội hình vào ngày 3 tháng 5 năm 2018.[3]
Huấn luyện viên: Marko Saloranta
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Emma Immonen | 1 tháng 5, 2001 (17 tuổi) | PK-35 Vantaa |
2 | HV | Joanna Tynnilä | 1 tháng 9, 2001 (16 tuổi) | TiPS |
3 | HV | Jenna Topra | 17 tháng 6, 2001 (16 tuổi) | TiPS |
4 | HV | Kaisa Juvonen | 7 tháng 1, 2001 (17 tuổi) | Ilves |
5 | HV | Ella Pesonen | HJK | |
6 | HV | Nana Yang | 1 tháng 10, 2001 (16 tuổi) | Honka |
8 | TV | Oona Siren | 23 tháng 2, 2001 (17 tuổi) | TiPS |
9 | TV | Emma Varmanen | 19 tháng 3, 2001 (17 tuổi) | HJK |
10 | TV | Tuuli Enkkilä | 18 tháng 6, 2001 (16 tuổi) | Ilves |
11 | TĐ | Jenni Kantanen | 12 tháng 8, 2001 (16 tuổi) | Ilves |
12 | TM | Anna Koivunen | 6 tháng 11, 2001 (16 tuổi) | TPS |
13 | HV | Emmi Siren | 23 tháng 2, 2001 (17 tuổi) | TiPS |
14 | TĐ | Aino Vuorinen | 18 tháng 12, 2001 (16 tuổi) | Honka |
15 | TV | Annika Huhta | 29 tháng 1, 2002 (16 tuổi) | HJK |
16 | TV | Alma Forstén | Jyväskylän Pallokerho | |
17 | TV | Vilma Koivisto | 21 tháng 11, 2002 (15 tuổi) | Piteå IF |
18 | TV | Katariina Kosola | 24 tháng 2, 2001 (17 tuổi) | Hämeenlinnan Jalkapalloseura |
19 | TV | Heta Olmala | Oulu Nice Soccer | |
20 | TĐ | Dana Leskinen | 22 tháng 9, 2001 (16 tuổi) | TSG Hoffenheim |
21 | TV | Eerika Appelqvist | 4 tháng 6, 2001 (16 tuổi) | Honka |
Hà Lan[sửa | sửa mã nguồn]
Hà Lan công bố đội hình vào ngày 3 tháng 5 năm 2018.[4]
Huấn luyện viên: Marleen Wissink
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Claire Dinkla | 22 tháng 6, 2002 (15 tuổi) | CTO Amsterdam |
2 | HV | Lieske Carleer | 16 tháng 4, 2001 (17 tuổi) | CTO Eindhoven |
3 | HV | Gwyneth Hendriks | 4 tháng 3, 2001 (17 tuổi) | CTO Amsterdam |
4 | HV | Samantha van Diemen | 28 tháng 1, 2002 (16 tuổi) | CTO Amsterdam |
5 | HV | Lotte Jansen | 2 tháng 6, 2001 (16 tuổi) | CTO Eindhoven |
6 | TV | Jonna van de Velde | 4 tháng 11, 2001 (16 tuổi) | CTO Amsterdam |
7 | TĐ | Chasity Grant | 19 tháng 4, 2001 (17 tuổi) | ADO Den Haag |
8 | HV | Dana Foederer | CTO Eindhoven | |
9 | TĐ | Romée Leuchter | 12 tháng 1, 2001 (17 tuổi) | CTO Eindhoven |
10 | TV | Kirsten van de Westeringh | 6 tháng 6, 2001 (16 tuổi) | CTO Amsterdam |
11 | TV | Nikita Tromp | 8 tháng 5, 2002 (16 tuổi) | CTO Amsterdam |
12 | HV | Julia Kagie | 8 tháng 1, 2001 (17 tuổi) | ADO Den Haag |
13 | TV | Roos van der Veen | 30 tháng 10, 2001 (16 tuổi) | CTO Eindhoven |
14 | HV | Moisa van Koot | 9 tháng 6, 2001 (16 tuổi) | PEC Zwolle |
15 | TV | Danique van Ginkel | SV Saestum | |
16 | TM | Lois Niënhuis | 4 tháng 2, 2001 (17 tuổi) | Longa '30 |
17 | TĐ | Isa Van Eester | 7 tháng 3, 2001 (17 tuổi) | VV Baronie |
18 | TĐ | Ella Peddemors | 6 tháng 8, 2002 (15 tuổi) | Sparta Enschede |
19 | TĐ | Lakeesha Eijken | CTO Amsterdam | |
20 | TĐ | Pascalle Pomper | 13 tháng 5, 2001 (16 tuổi) | SV Meppen |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
Ba Lan[sửa | sửa mã nguồn]
Ba Lan công bố đội hình vào ngày 19 tháng 4 năm 2018.[5]
Huấn luyện viên: Nina Patalon
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Marta Kaźmierczak | 28 tháng 11, 2002 (15 tuổi) | Bielawianka Bielawa |
2 | HV | Anna Konkol | 8 tháng 1, 2002 (16 tuổi) | ROW Rybnik |
3 | TĐ | Agnieszka Glinka | 8 tháng 7, 2002 (15 tuổi) | SMS Łódź |
4 | TV | Paulina Oleksiak | 4 tháng 7, 2002 (15 tuổi) | SMS Łódź |
5 | HV | Oliwia Silny | 16 tháng 7, 2002 (15 tuổi) | Bielawianka Bielawa |
6 | HV | Zuzanna Radochońska | 11 tháng 11, 2002 (15 tuổi) | Sztorm AWFiS Gdańsk |
7 | TĐ | Paulina Tomasiak | 2 tháng 1, 2002 (16 tuổi) | Staszkówka Jelna |
8 | HV | Wiktoria Zieniewicz | 9 tháng 5, 2002 (16 tuổi) | SMS Łódź |
9 | TĐ | Kinga Kozak | 15 tháng 10, 2002 (15 tuổi) | Medyk Konin |
10 | TV | Paulina Filipczak | 5 tháng 7, 2001 (16 tuổi) | SMS Łódź |
11 | TV | Adriana Achcińska | 22 tháng 4, 2002 (16 tuổi) | Miedź Legnica |
12 | TM | Sara Kierul | 23 tháng 6, 2002 (15 tuổi) | Blau-Weiß Hohen Neuendorf |
13 | TV | Wiktoria Kiszkis | 14 tháng 6, 2003 (14 tuổi) | Arsenal |
14 | TV | Michelle Biskup | FC Köln | |
15 | HV | Oliwia Cichy | 18 tháng 9, 2001 (16 tuổi) | Czarni Sosnowiec |
16 | HV | Alicja Sokołowska | 26 tháng 10, 2002 (15 tuổi) | SMS Łódź |
17 | HV | Zofia Buszewska | 5 tháng 4, 2002 (16 tuổi) | Medyk Konin |
18 | TĐ | Klaudia Homa | 18 tháng 1, 2002 (16 tuổi) | AZS Wrocław |
19 | TV | Natalia Padilla Bidas | Málaga | |
20 | TV | Alexis Legowski | 20 tháng 9, 2001 (16 tuổi) | FC Stars |
Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]
Tây Ban Nha công bố đội hình vào ngày 30 tháng 4 năm 2018.[6]
Huấn luyện viên: Toña
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Paula Suárez | 6 tháng 8, 2001 (16 tuổi) | Sporting Gijón |
2 | HV | Iria Castro | 2 tháng 1, 2002 (16 tuổi) | Nuestra Señora de Belén |
3 | TV | Ana Tejada | 2 tháng 6, 2002 (15 tuổi) | CDEF Logroño |
4 | HV | Teresa Mérida | 17 tháng 7, 2002 (15 tuổi) | Jerez Industrial |
5 | HV | Jana Fernández | 18 tháng 2, 2002 (16 tuổi) | Barcelona C |
6 | TV | Irene López | 26 tháng 9, 2001 (16 tuổi) | Madrid CFF |
7 | TV | Paola Hernández | 25 tháng 7, 2002 (15 tuổi) | Tenerife Egatesa |
8 | TV | Aida Esteve | 12 tháng 3, 2001 (17 tuổi) | Barcelona B |
9 | HV | Mabel Okoye | 30 tháng 7, 2001 (16 tuổi) | Madrid CFF |
11 | TĐ | Bruna Vilamala | 4 tháng 6, 2002 (15 tuổi) | Barcelona C |
12 | TV | Leire Peña | 20 tháng 6, 2001 (16 tuổi) | Madrid CFF |
13 | TM | Catalina Coll | 23 tháng 4, 2001 (17 tuổi) | UD Collerense |
14 | TĐ | Isabel Pala | Madrid CFF | |
15 | HV | Naroa Uriarte | 5 tháng 2, 2001 (17 tuổi) | Athletic Club |
16 | TĐ | Paula Arana | 8 tháng 11, 2001 (16 tuổi) | Aurrerá de Vitoria |
17 | HV | María Méndez Fernández | 10 tháng 4, 2001 (17 tuổi) | Real Oviedo |
18 | TĐ | Eva María Navarro | 27 tháng 1, 2001 (17 tuổi) | Plaza de Argel |
19 | TĐ | Salma Paralluelo | 13 tháng 11, 2003 (14 tuổi) | Zaragoza CFF |
20 | HV | Paula Tomás | Levante | |
21 | TĐ | Aixa Salvador | 12 tháng 10, 2001 (16 tuổi) | Villarreal |
Ý[sửa | sửa mã nguồn]
Ý công bố đội hình vào ngày 27 tháng 4 năm 2018.[7]
Huấn luyện viên: Massimo Migliorini
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Beatrice Beretta | 1 tháng 1, 2003 (15 tuổi) | Juventus |
2 | HV | Angela Orlando | 4 tháng 5, 2001 (17 tuổi) | Res Roma |
3 | HV | Paola Boglioni | 28 tháng 6, 2001 (16 tuổi) | Brescia |
4 | HV | Chiara Pucci | 13 tháng 1, 2002 (16 tuổi) | Bayern Munich |
5 | TV | Chiara Mele | Fortitudo Mozzecane | |
6 | TV | Benedetta De Biase | 3 tháng 8, 2001 (16 tuổi) | Napoli |
7 | HV | Elisa Donda | 9 tháng 7, 2000 (17 tuổi) | Tavagnacco |
8 | TV | Marta Morreale | 29 tháng 8, 2001 (16 tuổi) | Fiorentina |
9 | TĐ | Sara Tamborini | 3 tháng 5, 2001 (17 tuổi) | Azalee |
10 | TV | Melissa Bellucci | 8 tháng 2, 2001 (17 tuổi) | Jesina |
11 | TĐ | Asia Bragonzi | 5 tháng 3, 2001 (17 tuổi) | Internazionale |
12 | TM | Camilla Forcinella | 22 tháng 6, 2001 (16 tuổi) | AGSM Verona |
13 | TĐ | Maria Grazia Ladu | 24 tháng 1, 2001 (17 tuổi) | Sassari Torres |
14 | HV | Heden Corrado | 5 tháng 3, 2002 (16 tuổi) | Res Roma |
15 | HV | Chiara Ripamonti | 31 tháng 3, 2001 (17 tuổi) | Internazionale |
16 | TV | Emma Severini | Fiorentina | |
17 | TĐ | Teresa Fracas | 4 tháng 3, 2001 (17 tuổi) | Ligorna |
18 | TV | Veronica Battelani | Riccione | |
19 | TV | Martina Tomaselli | 1 tháng 8, 2001 (16 tuổi) | Brescia |
20 | TĐ | Serena Landa | 29 tháng 3, 2001 (17 tuổi) | Real Meda |
Anh[sửa | sửa mã nguồn]
Anh công bố đội hình vào ngày 2 tháng 5 năm 2018.[8]
Huấn luyện viên: John Griffiths
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Kayla Rendell | Southampton | |
2 | HV | Emma Brown | 16 tháng 10, 2001 (16 tuổi) | Teesside |
3 | HV | Phoebe Williams | 23 tháng 3, 2001 (17 tuổi) | Southampton |
4 | TV | Katie Bradley | Manchester City | |
5 | TV | Lia Cataldo | 11 tháng 2, 2001 (17 tuổi) | Arsenal |
6 | HV | Abbie Roberts | 7 tháng 6, 2001 (16 tuổi) | Milton Keynes Dons |
7 | TĐ | Simran Jhamat | 22 tháng 1, 2001 (17 tuổi) | Liverpool |
8 | TV | Ava Kuyken | 15 tháng 6, 2001 (16 tuổi) | Arsenal |
9 | TĐ | Ebony Salmon | 27 tháng 1, 2001 (17 tuổi) | Aston Villa |
10 | TĐ | Annabel Blanchard | 7 tháng 5, 2001 (17 tuổi) | Liverpool |
11 | TĐ | Libby Smith | 3 tháng 11, 2001 (16 tuổi) | Chelsea |
12 | HV | Asmita Ale | 3 tháng 11, 2001 (16 tuổi) | Aston Villa |
13 | TM | Fran Stenson | 27 tháng 4, 2001 (17 tuổi) | Birmingham City |
14 | TV | Paris McKenzie | 1 tháng 1, 2001 (17 tuổi) | Birmingham City |
15 | HV | Lucy Roberts | 11 tháng 5, 2001 (16 tuổi) | Liverpool |
16 | TV | Missy Bo Kearns | Liverpool | |
17 | TĐ | Paige Bailey-Gayle | 12 tháng 11, 2001 (16 tuổi) | Arsenal |
18 | TV | Jess Park | 21 tháng 10, 2001 (16 tuổi) | Manchester City |
19 | TĐ | Hannah Griffin | 12 tháng 1, 2001 (17 tuổi) | Saarbrücken |
20 | TV | Jess Woolley | 27 tháng 3, 2001 (17 tuổi) | Bristol City W.F.C. |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “PASIRINKO SUDĖTĮ EUROPOS ČEMPIONATO FINALINIAM ETAPUI” (bằng tiếng Litva). lff.lt. 1 tháng 5 năm 2018.
- ^ “DAS IST DER KADER FÜR DIE U 17-EM IN LITAUEN” (bằng tiếng Đức). dfb.de. 19 tháng 4 năm 2018.
- ^ “U17-tyttöjen joukkue EM-lopputurnaukseen nimetty” (bằng tiếng Phần Lan). palloliitto.fi. 3 tháng 5 năm 2018.
- ^ “DEFINITIEVE SELECTIE SPEELSTERS ONDER 17 VOOR EK 2018” (bằng tiếng Hà Lan). onsoranje.nl. 3 tháng 5 năm 2018.
- ^ “POWOŁANIA NA TURNIEJ MISTRZOSTW EUROPY” (bằng tiếng Ba Lan). pzpn.pl. 19 tháng 4 năm 2018.
- ^ “La Sub-17 femenina inicia su preparación para el asalto al trono europeo” (bằng tiếng Tây Ban Nha). sefutbol.com. 30 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Ý squad” (PDF) (bằng tiếng Ý). figc.it. 27 tháng 4 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
- ^ “ANH SQUAD NAMED FOR UEFA WOMEN'S U17 CHAMPIONSHIP FINALS”. thefa.com. 2 tháng 5 năm 2018.