Diastylis laevis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Diastylis laevis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Bộ (ordo)Cumacea
Họ (familia)Diastylidae
Chi (genus)Diastylis
Loài (species)D. laevis
Danh pháp hai phần
Diastylis laevis
(Norman, 1869)
Danh pháp đồng nghĩa [1]
  • Alauna rostrata Goodsir, 1843
  • Diastylis rostrata (Goodsir, 1843)

Diastylis laevis là một loài giáp xác thuộc về bộ Cumacea và chi Diastylis.[2] Nó xuất hiện từ Skagerrak đến Bờ Biển Ngà, nhưng không có tại biển Địa Trung Hải.[1] Nó phát triển lên đến chiều dài 11 mm (0.43 trong).[1]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Mario J. de Kluijver & Sarita S. Ingalsuo. Diastylis laevis. Macrobenthos of the North Sea: Crustacea. Universiteit van Amsterdam. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2010.
  2. ^ Les Watling (2009). Les Watling (biên tập). Diastylis laevis Norman, 1869”. World Cumacea database. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2010.