Dong Luang (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dong Luang
ดงหลวง
Số liệu thống kê
Tỉnh: Mukdahan
Văn phòng huyện: Dong Luang
16°48′55″B 104°32′16″Đ / 16,81528°B 104,53778°Đ / 16.81528; 104.53778
Diện tích: 1.076,2 km²
Dân số: 35.808 (2005)
Mật độ dân số: 33,3 người/km²
Mã địa lý: 4904
Mã bưu chính: 49140
Bản đồ
Bản đồ Mukdahan, Thái Lan với Dong Luang

Dong Luang (tiếng Thái: ดงหลวง) là một huyện (amphoe) của tỉnh Mukdahan, đông bắc Thái Lan.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ) là Mueang MukdahanKhamcha-i of Mukdahan Province, Khao WongNa Khu của Kalasin Province, Tao Ngoi của tỉnh Sakon Nakhon, và Na KaeThat Phanom của tỉnh Nakhon Phanom.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tiểu huyện (King Amphoe) được thành lập ngày 1 tháng 4 năm 1977, khi ba tambon Dong Luang, Kok Tum và Nong Bua được tách khỏi huyện Na Kae.[1] Khi tỉnh Mukdahan được lập năm 1982, Dong Luang thuộc tỉnh mới và thuộc huyện Mueang Mukdahan. Tiểu huyện được nâng cấp thành huyện ngày 16 tháng 7 năm 1984.[2]

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 6 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 57 làng (muban). Không có khu vực đô thị (thesaban), có 6 tổ chức hành chính tambon.

STT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Dong Luang ดงหลวง 12 7.532
2. Nong Bua หนองบัว 8 4.412
3. Kok Tum กกตูม 15 8.727
4. Nong Khaen หนองแคน 7 4.648
5. Chanot Noi ชะโนดน้อย 7 5.259
6. Phang Daeng พังแดง 8 5.230

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งท้องที่อำเภอนาแก จังหวัดนครพนม ตั้งเป็นกิ่งอำเภอดงหลวง” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 94 (26 ง): 1316. ngày 29 tháng 3 năm 1977.
  2. ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอลานกระบือ อำเภอดงหลวง อำเภอทรายมูล อำเภอแม่เมาะ และอำเภอบัวเชด พ.ศ. ๒๕๒๗” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 101 (96 ก special): 10–12. ngày 16 tháng 7 năm 1984. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2008.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]