Eutropis macularia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Eutropis macularia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Lacertilia
Họ (familia)Scincidae
Chi (genus)Eutropis
Loài (species)E. macularia
Danh pháp hai phần
Eutropis macularia
(Blyth, 1853)[cần kiểm chứng]
Danh pháp đồng nghĩa
Mabuya macularia (Blyth, 1853)

Eutropis macularia là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Blyth mô tả khoa học đầu tiên năm 1853.[1] Loài rắn mối này được tìm thấy ở Nam và Đông Nam Á. Chúng sinh sống trên mặt đất, nhút nhát, hoạt động cả ngày lẫn đêm.

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

Loài da này được tìm thấy ở Bangladesh, Bhutan, Campuchia, Ấn Độ, Lào, Malaysia (Tây Bắc), Myanmar, Nepal, Pakistan, Sri Lanka, Thái LanViệt Nam. Địa phương điển hình là Rangpur, Bengal [Bangladesh]. Chúng Nó sống trong cả rừng rụng lá và rừng thường xanh, trong đồn điền, giữa các lớp lá, đồng cỏ và trong các khu vực đá có cây phân tán, ở độ cao khoảng 1500 m.

Sinh học[sửa | sửa mã nguồn]

Giống như các loài rắn mối, loài này ăn côn trùng và các động vật không xương sống khác. Chúng ẩn mình trong các lỗ trên mặt đất, trong các kẽ hở và dưới các tảng đá. Con cái đẻ một vài ổ trứng nhỏ mỗi năm, mỗi ổ chứa từ ba đến sáu trứng.[2] Trong một nghiên cứu ở miền nam Tây Ghats, Eutropis macularia là loài bò sát thường gặp nhất trong các đồn điền, vườn cây ăn quả và vườn nơi nghiên cứu được thực hiện, hoạt động cả ngày lẫn đêm. Chúng ưa thích những khu vực có tán cao, lá rậm rạp và cây bụi và thảo mộc rậm rạp.[3] Chúng hoàn toàn sống trên cạn và khá nhút nhát.[4]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Eutropis macularia. The Reptile Database. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  2. ^ Eutropis macularia (Blyth, 1853): bronze grass skink”. India Biodiversity Portal. Biodiversity India. 2021. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
  3. ^ Jayakumar, Abhirami Mini; Nameer, Paingamadathil Ommer (2018). “Species composition and abundance estimates of reptiles in selected agroecosystems in southern Western Ghats”. The Journal of Threatened Taxa. 10 (10): 12328–12336. doi:10.11609/jott.3652.10.10.12328-12336. ISSN 0974-7893.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ “Speckled Forest Skink”. Ecology Asia. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2021.