Bước tới nội dung

Extremadura

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Extremadura
Estremaúra (tiếng Extremadura)
—  Autonomous community  —
Flag of Extremadura

Hiệu kỳ
Coat-of-arms of Extremadura
Huy hiệu
Hiệu ca: Himno de Extremadura
Map of Extremadura
Location of Extremadura within Spain
Extremadura trên bản đồ Thế giới
Extremadura
Extremadura
CountrySpain
Largest cityBadajoz
CapitalMérida
ProvincesCáceres, and Badajoz
Chính quyền
 • KiểuDevolved government in a constitutional monarchy
 • Thành phầnGobierno de Extremadura
 • PresidentGuillermo Fernández Vara (PSOE)
Diện tích
 • Tổng cộng41.634 km2 (16,075 mi2)
Thứ hạng diện tích5th
Dân số (2016)
 • Tổng cộng1,087,778
 • Thứ hạng12th
 • Mật độ0/km2 (0/mi2)
Múi giờUTC+1, UTC+2 sửa dữ liệu
Mã ISO 3166ES-EX
Statute of Autonomyngày 26 tháng 2 năm 1983
Official languagesSpanish
ParliamentAssembly of Extremadura
Congress10 deputies (out of 350)
Senate10 senators (out of 265)
HDI (2017)0.851[1]
very high · 18th
Trang webwww.gobex.es

Extremadura (tiếng Tây Ban Nha: [e(ɣ)stɾemaˈðuɾa]; tiếng Extremadura: Estremaúra [eʰtːɾemaˈuɾa]; tiếng Bồ Đào Nha: Estremadura [(ɨ)ʃtɾɨmɐˈðuɾɐ]) là một cộng đồng tự trị của Tây Ban Nha có thủ phủ là thành phố Mérida. Nó bao gồm các tỉnh Cáceres và Badajoz. Extremadura giáp biên giới với các vùng CentroAlentejo của Bồ Đào Nha về phía tây, và nó là một khu vực quan trọng đối với động vật hoang dã, đặc biệt là có khu bảo tồn lớn tại Monfragüe, được chỉ định là một vườn quốc gia trong năm 2007, hoặc dự án của vườn tự nhiên quốc tế sông Tagus (Parque Natural Tajo Rio Internacional). Về phía bắc cộng đồng này giáp Castilla và León (tỉnh Salamanca và Ávila); về phía nam, giáp Andalucía (tỉnh Huelva, Sevilla, và Córdoba), và về phía đông, giáp Castilla La Mancha (tỉnh Toledo và Ciudad Real).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Sub-national HDI - Area Database - Global Data Lab”. hdi.globaldatalab.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.