Germany's Next Topmodel (mùa 2)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Germany's Next Topmodel
Mùa 2
Giám khảo
Số thí sinh17
Người chiến thắngBarbara Meier
Quốc gia gốcĐức
Số tập13
Phát sóng
Kênh phát sóngProSieben
Thời gian
phát sóng
1 tháng 3 năm 2007 (2007-03-01) –
31 tháng 5 năm 2007 (2007-05-31)
Mùa phim
← Trước
Mùa 1
Sau →
Mùa 3

Germany's Next Topmodel, Mùa 2 là mùa thứ hai của Germany's Next Topmodel (thường được viết tắt là GNTM) được phát sóng trên mạng lưới truyền hình Đức ProSieben. Chương trình bắt đầu phát sóng vào ngày 1 tháng 3 năm 2007 với 17 cô gái trong cuộc thi. Mùa này được tài trợ bởi Opel Tigra Twin TopStaatl. Fachingen.

Các điểm đến quốc tế cho mùa này là St. Moritz, Cape Town, Paris, Băng Cốc, Los AngelesLisbon.

Người chiến thắng của mùa giải này là Barbara Meier, 20 tuổi từ Amberg. Cô giành được:

  • 1 hợp đồng người mẫu với IMG ModelsParis
  • 1 hợp đồng với ProSiebenSat.1 Media
  • Lên ảnh bìa tạp chí Cosmopolitan
  • 1 hợp đồng quảng cáo cho C&A

Các thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

(Tuổi tính từ ngày dự thi)

Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Bị loại ở Hạng
Sophie 17 1,76 m (5 ft 9+12 in) Gammelsdorf Tập 2 17 (dừng cuộc thi)
Alina 16 1,78 m (5 ft 10 in) Munich 16 (dừng cuộc thi)
Janine Mackenroth 18 1,73 m (5 ft 8 in) Munich 15
Enyerlina Sanchez 25 1,83 m (6 ft 0 in) San Juan, Dominica Tập 3 14–13
Antje Pötke 22 1,80 m (5 ft 11 in) Strausberg
Janina Cüpper 21 1,75 m (5 ft 9 in) Aachen Tập 4 12
Alla Kosovan 18 1,77 m (5 ft 9+12 in) Berlin Tập 5 11
Denise Dahinten 21 1,72 m (5 ft 7+12 in) Bruchköbel Tập 6 10
Tonia Michaely 19 1,82 m (5 ft 11+12 in) Berlin Tập 7 9–8
Aneta Tobor 21 1,75 m (5 ft 9 in) Castrop-Rauxel
Milla von Krockow 20 1,75 m (5 ft 9 in) Göttingen Tập 8 7
Anja Platzer 19 1,83 m (6 ft 0 in) St. Stefan, Áo Tập 9 6
Mandy Graff 18 1,79 m (5 ft 10+12 in) Kehlen, Luxembourg Tập 11 5–4
Fiona Erdmann 18 1,74 m (5 ft 8+12 in) Bremen
Hana Nitsche 21 1,72 m (5 ft 7+12 in) Oftersheim Tập 13 3
Anni Wendler 21 1,77 m (5 ft 9+12 in) Schwerin 2
Barbara Meier 20 1,74 m (5 ft 8+12 in) Amberg 1

Thứ tự gọi tên[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự gọi tên của Heidi
Thứ tự Tập
1 2 3 4 5 6 7 8 9 11 13
1 Hana Fiona Hana Barbara Tonia Barbara Fiona Anni Anni Hana Anni Barbara
2 Milla Alla Mandy Aneta Anni Milla Mandy Fiona Barbara Barbara Barbara Anni
3 Alina Enyerlina Milla Hana Anja Hana Barbara Mandy Fiona Anni Hana
4 Fiona Janina Anja Mandy Barbara Fiona Hana Anja Hana Fiona
5 Alla Mandy Tonia Anja Milla Mandy Anja Hana Mandy Mandy
6 Janine Barbara Denise Tonia Hana Anja Milla Barbara Anja
7 Janina Antje Anni Denise Aneta Anni Anni Milla
8 Mandy Aneta Barbara Milla Mandy Tonia Tonia
9 Aneta Hana Janina Fiona Fiona Aneta Aneta
10 Anja Anni Aneta Alla Denise Denise
11 Enyerlina Denise Alla Anni Alla
12 Barbara Anja Fiona Janina
13 Anni Tonia Enyerlina
14 Antje Milla Antje
15 Sophie Janine
16 Alina
17 Sophie
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh dừng cuộc thi
     Thí sinh ban đầu bị loại nhưng được cứu
     Thí sinh chiến thắng cuộc th
  • Thứ tự gọi tên chỉ lần lượt từng người an toàn
  • Trong tập 2, Alina và Sophie dừng cuộc thi sau khi quyết định rằng việc học của họ quan trọng hơn. Chính vì thế, Denise và Tonia được thêm vào cuộc thi để thay thế cho họ.
  • Việc loại bỏ Fiona đã không được hiển thị cho đến khi bắt đầu tập 12.
  • Tập 12 là tập tái hợp.
  • Tập 14 là tập ghi lại khoảnh khắc từ đầu cuộc thi.

Buổi chụp hình[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tập 1: Trình diễn thời trang trong sân vận động Westfalenstadion ở Dortmund (casting)
  • Tập 2: Sang trọng trong gió trước xe hơi
  • Tập 3: Tạo dáng trong đầu hói có đính kim cương với manơcanh
  • Tập 4: Những nhân vật cổ tích rơi từ trên trời
  • Tập 5: Tạo dáng với khối băng
  • Tập 6: Quảng cáo tại chỗ
  • Tập 7: Cảnh hành động trước vụ nổ
  • Tập 8: Tarzan & Jane
  • Tập 9: Siêu anh hùng
  • Tập 10: Hình sơn đồ lót lên người
  • Tập 11: "Tôi ghét Peyman Amin"; Ảnh bìa tạp chí Cosmopolitan
  • Tập 13: Romeo and Juliet; Ảnh tù nhân; Ảnh tự chọn (tùy vào lựa chọn của các thí sinh)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]