Giải điện ảnh Châu Á - Thái Bình Dương cho phim hoạt hình xuất sắc nhất

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Những phim thắng giải và đề cử của Giải thưởng điện ảnh Châu Á - Thái Bình Dương cho hạng mục Phim hoạt hình hay nhất.

Danh sách các phim hoạt hình đoạt giải và được đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Thập niên 2000[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Đoạt giải Đề cử Nguồn
2007 5 Centimet trên giây (Byôsoku 5 senchimêtoru) - Nhật Bản - Kawaguchi Noritaka
2008 Waltz with Bashir (Vals Im Bashir) - Israel/Pháp/ĐứcAri Folman, Serge Lalou, Yael Nahlieli, Gerhard Meixner and Roman Paul
2009 Mary và Max - Úc - Melanie Coombs

Thập niên 2010[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Đoạt giải Đề cử Nguồn
2010 2010 Piercing I - People's Republic of China - Lynne Wang
2011 Leafie, A Hen into the Wild - Hàn Quốc - Oh Seongyun
2012  Lá thư gửi đến Momo (Momo e no tegami) - Nhật Bản - Ishikawa Mitsuhisa, Ikeda Hiroyuki, Watanabe Shigeru, Hamana Kazuya [1][2]
2013 Ku! Kin-dza-dza - Liên bang Nga- Sergey Selyanov, Leonid Yarmolnik, Yuri Kushnerev, Oleg Urushev, Konstantin Ernst [3][4]
2014 Kaguya-hime no Monogatari - Nhật Bản - Nishimura Yoshiaki
  • On the white planet (Chang-baek-han eol-gul-deul) - Hàn Quốc - Kim Ki Hwan
  • Maya the Bee Movie - Úc/ Đức - Barbara Stephen và Thorsten Wegener
  • The Satellite Girl and Milk Cow (Oo-lee-byeol il-ho-wa eol-lug-so) - Hàn Quốc - Cho Young-kag
  • Frog Kingdom (Qingwa wangguo) - Trung Quốc - Nelson Shin
2015 Sarusuberi: Miss Hokusai - Nhật Bản - Matsuhisa Keiok, Nishikawa Asako [5][6]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Nominees & Winners 2012 BEST ANIMATED FEATURE FILM”. Giải thưởng điện ảnh Châu Á - Thái Bình Dương (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2013.
  2. ^ “Best Animated Feature Film 2012”. Giải thưởng điện ảnh Châu Á - Thái Bình Dương (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2017.
  3. ^ “FULL LIST: 2013 APSA NOMINEES”. Giải thưởng điện ảnh Châu Á - Thái Bình Dương (bằng tiếng Anh). ngày 12 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2013.
  4. ^ “Best Animated Feature Film 2013”. Giải thưởng điện ảnh Châu Á - Thái Bình Dương (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2013.
  5. ^ “2015 YOUTH, ANIMATION AND DOCUMENTARY NOMINATIONS AND JURY ANNOUNCED”. Giải thưởng điện ảnh Châu Á - Thái Bình Dương (bằng tiếng Anh). ngày 29 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2015.
  6. ^ “Best Animated Feature Film 2015”. Giải thưởng điện ảnh Châu Á - Thái Bình Dương (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]