Bước tới nội dung

Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2022 - Đơn nữ trẻ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2022 - Đơn nữ trẻ
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2022
Vô địchPhilippines Alex Eala
Á quânCộng hòa Séc Lucie Havlíčková
Tỷ số chung cuộc6–2, 6–4
Các sự kiện
Đơn nam nữ nam trẻ nữ trẻ
Đôi nam nữ hỗn hợp nam trẻ nữ trẻ
Huyền thoại nam nữ hỗn hợp
Đơn xe lăn nam nữ quad
Đôi xe lăn nam nữ quad
← 2021 · Giải quần vợt Mỹ Mở rộng · 2023 →

Robin Montgomery là đương kim vô địch, nhưng chọn không tham dự.[1]

Alex Eala là nhà vô địch, đánh bại Lucie Havlíčková trong trận chung kết, 6–2, 6–4. Eala trở thành tay vợt Philippines đầu tiên, và cũng là tay vợt đến từ Đông Nam Á đầu tiên kể từ sau Angelique Widjaja tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2002, giành danh hiệu đơn nữ trẻ ở Grand Slam.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Bỉ Sofia Costoulas (Vòng 3)
02.   Cộng hòa Séc Lucie Havlíčková (Chung kết)
03.   Hoa Kỳ Liv Hovde (Vòng 2)
04.   Thụy Sĩ Céline Naef (Tứ kết)
05.   Argentina Solana Sierra (Vòng 2)
06.   Slovakia Nikola Daubnerová (Vòng 1)
07.   Diana Shnaider (Bán kết)
08.   Úc Taylah Preston (Vòng 3)
09.   Canada Victoria Mboko (Bán kết)
10.   Philippines Alex Eala (Vô địch)
11.   Hungary Luca Udvardy (Vòng 2)
12.   Nhật Bản Sara Saito (Vòng 1)
13.   Đan Mạch Johanne Svendsen (Vòng 2)
14.   Mirra Andreeva (Tứ kết)
15.   Ksenia Zaytseva (Vòng 1)
16.   Hoa Kỳ Qavia Lopez (Vòng 1)

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
14 Mirra Andreeva 4 0
10 Philippines Alex Eala 6 6
10 Philippines Alex Eala 6 77
9 Canada Victoria Mboko 1 65
4 Thụy Sĩ Céline Naef 5 6 5
9 Canada Victoria Mboko 7 2 7
10 Philippines Alex Eala 6 6
2 Cộng hòa Séc Lucie Havlíčková 2 4
7 Diana Shnaider 6 6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Ranah Akua Stoiber 4 3
7 Diana Shnaider 4 4
2 Cộng hòa Séc Lucie Havlíčková 6 6
Hoa Kỳ Clervie Ngounoue 4 2
2 Cộng hòa Séc Lucie Havlíčková 6 6

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
1 Bỉ Sofia Costoulas 6 6
Peru Lucciana Pérez Alarcón 2 0 1 Bỉ S Costoulas 3 6 6
Pháp Yaroslava Bartashevich 5 3 WC Hoa Kỳ V Glozman 6 2 2
WC Hoa Kỳ Valerie Glozman 7 6 1 Bỉ S Costoulas 7 4 1
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Ella McDonald 7 6 14 M Andreeva 5 6 6
WC Hoa Kỳ Eleana Yu 5 3 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E McDonald 79 3 3
Nhật Bản Hayu Kinoshita 2 1 14 M Andreeva 67 6 6
14 Mirra Andreeva 6 6 14 M Andreeva 4 0
10 Philippines Alex Eala 6 6 10 Philippines A Eala 6 6
Canada Annabelle Xu 3 0 10 Philippines A Eala 6 6
Hoa Kỳ Mia Slama 0 65 Slovakia N Vargová 2 3
Slovakia Nina Vargová 6 77 10 Philippines A Eala 6 77
Đức Carolina Kuhl 66 5 8 Úc T Preston 2 61
Kenya Angella Okutoyi 78 7 Kenya A Okutoyi 2 77 1
WC Hoa Kỳ Alyssa Ahn 0 6 1 8 Úc T Preston 6 64 6
8 Úc Taylah Preston 6 3 6

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
4 Thụy Sĩ Céline Naef 6 6
Hoa Kỳ Sonya Macavei 4 1 4 Thụy Sĩ C Naef 6 6
Tây Ban Nha Raquel González Vilar 2 6 6 Tây Ban Nha R González Vilar 0 1
Q Slovakia Renáta Jamrichová 6 3 4 4 Thụy Sĩ C Naef 6 2 6
Bulgaria Denislava Glushkova 1 4 A Gureva 2 6 2
Anastasiia Gureva 6 6 A Gureva 6 6
Ukraina Anastasiya Lopata 6 6 Ukraina A Lopata 1 0
16 Hoa Kỳ Qavia Lopez 3 3 4 Thụy Sĩ C Naef 5 6 5
9 Canada Victoria Mboko 6 6 9 Canada V Mboko 7 2 7
Hoa Kỳ Kaitlin Quevedo 4 2 9 Canada V Mboko 6 6
Q Đan Mạch Rebecca Munk Mortensen 5 6 6 Q Đan Mạch R Munk Mortensen 4 3
Ý Georgia Pedone 7 1 3 9 Canada V Mboko 6 6
Nhật Bản Sayaka Ishii 4 2 WC Hoa Kỳ I Jovic 2 2
WC Hoa Kỳ Iva Jovic 6 6 WC Hoa Kỳ I Jovic 7 2 711
SE Ba Lan Malwina Rowińska 2 2 5 Argentina S Sierra 5 6 69
5 Argentina Solana Sierra 6 6

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
7 Diana Shnaider 6 6
Q Thổ Nhĩ Kỳ Melisa Ercan 3 3 7 D Shnaider 6 6
Bỉ Amelie Van Impe 2 6 7 Bỉ A Van Impe 2 3
Hoa Kỳ Alexis Blokhina 6 4 5 7 D Shnaider 2 6 6
WC Hoa Kỳ Capucine Jauffret 2 2 Q Ba Lan W Ewald 6 4 2
Q Ba Lan Weronika Ewald 6 6 Q Ba Lan W Ewald 7 6
Slovakia Irina Balus 1 3 11 Hungary L Udvardy 5 4
11 Hungary Luca Udvardy 6 6 7 D Shnaider 6 6
13 Đan Mạch Johanne Svendsen 6 7 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland RA Stoiber 4 3
WC Hoa Kỳ Katherine Hui 3 5 13 Đan Mạch J Svendsen 4 6 1
Úc Charlotte Kempenaers-Pocz 2 6 5 Canada K Cross 6 3 6
Canada Kayla Cross 6 3 7 Canada K Cross 62 0
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Ranah Akua Stoiber 5 6 6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland RA Stoiber 77 6
SE Ý Federica Urgesi 7 3 4 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland RA Stoiber 6 2 6
Q Kazakhstan Aruzhan Sagandikova 1 3 3 Hoa Kỳ L Hovde 3 6 4
3 Hoa Kỳ Liv Hovde 6 6

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
6 Slovakia Nikola Daubnerová 6 3 1
Hoa Kỳ Clervie Ngounoue 3 6 6 Hoa Kỳ C Ngounoue 6 6
Bỉ Amelia Waligora 1 4 Q Hoa Kỳ T Evans 1 4
Q Hoa Kỳ Tatum Evans 6 6 Hoa Kỳ C Ngounoue 6 6
Đức Ella Seidel 6 6 E Khayrutdinova 2 3
WC Hoa Kỳ Shannon Lam 0 0 Đức E Seidel 3 1
Ekaterina Khayrutdinova 2 6 6 E Khayrutdinova 6 6
12 Nhật Bản Sara Saito 6 3 4 Hoa Kỳ C Ngounoue 4 2
15 Ksenia Zaytseva 5 3 2 Cộng hòa Séc L Havlíčková 6 6
Canada Mia Kupres 7 6 Canada M Kupres 6 6
WC Hoa Kỳ Ariana Pursoo 6 3 6 WC Hoa Kỳ A Pursoo 2 2
Thái Lan Lanlana Tararudee 4 6 2 Canada M Kupres 2 69
WC Pháp Sarah Iliev 3 6 6 2 Cộng hòa Séc L Havlíčková 6 711
Argentina Luciana Moyano 6 0 0 WC Pháp S Iliev 6 1 3
Q Hoa Kỳ Alanis Hamilton 3 4 2 Cộng hòa Séc L Havlíčková 3 6 6
2 Cộng hòa Séc Lucie Havlíčková 6 6

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Junior Wrap: Robin Montgomery, Daniel Rincon win US Open singles titles”. usopen.org. 11 tháng 9 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Mùa giải đơn nữ trẻ Giải quần vợt Mỹ Mở rộng