Glycyrrhiza bucharica

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Glycyrrhiza bucharica
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Fabales
Họ (familia)Fabaceae
Phân họ (subfamilia)Faboideae
Tông (tribus)Glycyrrhizeae
Chi (genus)Glycyrrhiza
Loài (species)G. bucharica
Danh pháp hai phần
Glycyrrhiza bucharica
Regel, 1884[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Meristotropis bucharica (Regel) Kruganova, 1955

Glycyrrhiza bucharica là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Eduard August von Regel mô tả khoa học đầu tiên năm 1884.[1][2]

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh loài bucharica lấy theo tên Emir quốc Bukhara (1785-1920) dưới sự bảo hộ của đế quốc Nga, nằm trên lãnh thổ ngày nay thuộc Uzbekistan, Tajikistan, TurkmenistanKazakhstan.

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Đông bắc Afghanistan, Tajikistan, Turkmenistan, Uzbekistan.[3]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b E. Regel, 1884. Descriptiones plantarum novarum et minus cognitarum. Fasciculus IX: Glycyrrhiza bucharica. Trudy Imperatorskago S.-Peterburgskago Botaniceskago Sada. Acta Horti Petropolitani 8(3): 697-698.
  2. ^ The Plant List (2010). Glycyrrhiza bucharica. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ Glycyrrhiza bucharica trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 20 tháng 10 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]