Hà Hoằng San

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hà Hoằng San
何泓姗
Sinh10 tháng 4, 1987 (37 tuổi)
Trùng Khánh, Trung Quốc
Quốc tịch Trung Quốc
Trường lớpTrường Cao đẳng Nhân văn, Khoa học & Công nghệ Trùng Khánh
Nghề nghiệpDiễn viên, Người mẫu
Năm hoạt động2008–nay
Người đại diệnNew Classics Media
Chiều cao163 cm (5 ft 4 in)
Tên tiếng Trung
Phồn thể何泓姗

Hà Hoằng San (tiếng Trung: ; bính âm: Hé Hóngshān; sinh ngày 10 tháng 4 năm 1987)[1][2] tên tiếng Anh Viva He là một nữ diễn viên và người mẫu Trung Quốc. Cô được biết đến rộng rãi lần đầu tiên với vai chính trong bộ phim thanh xuân Năm tháng vội vã (2014), sau đó tham gia nhiều phim truyền hình, nổi bật có Vân Điên Chi Thượng (2017), Như Ý truyện (2018), Lưu Kim Tuế Nguyệt (2020), Cẩm tâm tựa ngọc (2021). Cô nổi tiếng với các vai diễn phản diện xuyên suốt sự nghiệp diễn xuất của mình.

Sự nghiệp diễn xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2008, cô đóng phim đầu tay với một vai nhỏ trong phim điện ảnh Ah Qiang in the Street. Sau đó, cô có một vai nhỏ trong bộ phim truyền hình tài liệu What a Big Tree (2009).[3]

Cô vẫn còn tương đối ít tên tuổi, cho đến khi nhận được vai chính trong Năm tháng vội vã (2014), một bộ phim thanh xuân được chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên của Cửu Dạ Hồi.[4] Sau khi bộ phim được phát sóng, Hà Hoằng San được công nhận rộng rãi hơn.[5] Sau đó, cô đóng vai thứ chính trong bộ phim truyền hình lãng mạn Tình yêu thứ ba, và tham gia dàn diễn viên chính của Dưới một mái nhà.[6][7]

Vai diễn chính đầu tiên của cô trong một bộ phim điện ảnh là Easy Life (2016) dựa trên tiểu thuyết Riot in Chang An City của Hàn Hàn.[8] Sau đó cô đóng một trong những vai chính trong bộ phim truyền hình Chị em gái.[9]

Cô được khán giả biết đến rộng rãi với bộ phim tình cảm hiện đại Vân Điên Chi Thượng (2017).[10][11] Cùng năm đó, cô góp mặt trong phim Án mạng liên hoàn, một bộ phim tội phạm giật gân của đạo diễn Xu Jizhou và dựa trên tiểu thuyết Evil Minds: City Light do Lei Mi viết.[12]

Năm 2018, cô đóng vai chính trong bộ phim tình cảm Thuyết tiến hóa tình yêu.[13] Sau đó, cô đóng một vai phụ quan trọng trong bộ phim truyền hình lịch sử Như Ý truyện, bộ phim đã giúp cô được công nhận nhiều hơn.[14][15]

Năm 2019, cô đóng vai nữ chính trong bộ phim truyền hình cổ trang Phượng Dịch cùng với Từ Chính Khê.[16][17] Cô cũng được chọn vào vai A Tử trong bộ phim truyền hình võ hiệp Tân Thiên long bát bộ, dựa trên tiểu thuyết cùng tên của Kim Dung.[18]

Hà Hoằng San được chú ý vì đã diễn nhiều vai phản diện nổi bật trong sự nghiệp của cô, đến nỗi một số người hâm mộ của cô đã đích thân yêu cầu cô không nhận thêm bất kỳ vai phản diện nào trong các tác phẩm sau này.[19]

Phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiêu đề Tiêu đề tiếng Trung Vai diễn Ghi chú
2008 Ah Qiang trên đường phố 街上的阿强 Wanmeimao
2010 Nhật Chiếu Trùng Khánh 日照重庆 Shan Shan
2012 Giải mã giấc mơ 残梦 Meng Xiaolu thời trẻ
I Phone You 爱封了 Xiao Li
2013 野草莓
墨色青春 Ding Xiang
吃吧
2016 Easy Life 喜乐长安 Xi Le
2017 Án mạng liên hoàn 心理罪之城市之光 Qi Yuan

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiêu đề Tiêu đề tiếng Trung Vai diễn Ghi chú
2009 What a Big Tree 好大一棵树 Xiao Mei
2010 The Doctors 医者仁心 Phóng viên
2011 Cách mạng Tân Hợi 辛亥革命 Ye Zhen (vợ thứ 6 của Viên Thế Khải)
美丽错儿 Lan Yinmeng
Goddess of Mercy 新玉观音 Wang Qian
2012 Foggy City 雾都 Zheng Xiaohong
零度较量 Dương Đan
2013 Dear Baby 心肝宝贝 Li Nuannuan
2014 Năm tháng vội vã 匆匆那年 Phương Hồi Vai chính, đóng cặp với Bạch Kính Đình
Tình yêu thứ ba 绝爱 Trâu Nguyệt
Dưới một mái nhà 团圆饭 Tống Tiểu Muội Vai chính
2015 Cẩm tú duyên hoa lệ mạo hiểm 锦绣缘华丽冒险 Shen Meng
2016 Sisters 姐妹姐妹 Song Yunong Vai chính
2017 Vân Điên Chi Thượng 云巅之上 Thẩm Yên
The Avengers 烈火刀影 Tang Hancai [20]
2018 Thuyết tiến hóa tình yêu 爱情进化论 Huỳnh Thanh Thanh
Như Ý truyện 如懿传 Bạch Nhị Cơ
2019 Phượng Dịch 凤弈 Diệp Ngưng Chi Vai chính, đóng cặp với Từ Chính Khê
2020 Lưu Kim Tuế Nguyệt 流金岁月 Viên Viện [21]
2021 Cẩm Tâm Tựa Ngọc 锦心似玉 Kiều Liên Phòng
Tân Thiên long bát bộ 天龙八部 A Tử
Da Lang Tao Sha: Qi Hang 大浪淘沙:启航 Xu Quan Zhi
Quân Cửu Linh 君九龄 Chu Jiu Ling Khách mời
2022 Người chơi vượt thời không 超时空大玩家 Vương Tiểu Muội IQIYI độc quyền phát sóng
TBA Never Too Late 我的助理六十岁 Lâm Tiêu Tiêu
Blooming Days 岁岁青莲 Luo Qinglian Vai chính, đóng cặp với Hà Nhuận Đông
Don't Be Fooled Vai chính, đóng cặp với Lý Tử Phong
Triều Ca 朝歌 [Host]

Micro-film*[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiêu đề Tiêu đề tiếng Anh Vai diễn Ghi chú
2021 Như Mộng lệnh The Dreamlike Seal Bạch Lý Tinh Hiên Đóng cặp với Ngô Hi Trạch
Đừng sợ, yêu đương đi Love me fearlessly Đóng cặp với Phí Khải Minh

*Phim chiếu mạng kinh phí thấp, đặc biệt quay dọc, mỗi tập chỉ 2-3 phút.

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Hạng mục Phim được đề cử Kết quả Tham khảo
2018 Giải thưởng Ngôi sao Video Tencent lần thứ 12 Giải thưởng nữ diễn viên đột phá Đoạt giải [22]
2019 Lễ trao giải phim truyền hình chất lượng Trung Quốc lần thứ 4 Giải thưởng cho người mới Đoạt giải [23]
Kim Cốt Đoá - Liên hoan phim và truyền hình mạng lần thứ 3 Diễn viên mới triển vọng nhất Như Ý truyện Đoạt giải [24]
Kim Cốt Đoá - Liên hoan phim và truyền hình mạng lần thứ 4 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Phượng dịch Đề cử [25]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “她是《匆匆那年》中柔弱的白月光方茴;也是《爱情进化论》里的二次元”. k.sina.cn. 10 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2021.
  2. ^ 网易 (27 tháng 3 năm 2021). "又美又狠"何泓姗:33岁年龄18岁的脸,半辈子都在演坏女人”. www.163.com. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2021.
  3. ^ 社会参演人物列传剧好大一棵树 (bằng tiếng Trung). 27 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  4. ^ 《匆匆那年》首播质检 90分钟穿越回青春 牛!. sohu (bằng tiếng Trung). 6 tháng 8 năm 2014.
  5. ^ 何泓姗:是灵气女演员,也是LOFTER摄影大神. Southcn.com (bằng tiếng Trung). 20 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  6. ^ 何泓姗《第三种爱情》与张歆艺姐妹情深. Sina (bằng tiếng Trung). 9 tháng 7 năm 2012.
  7. ^ 《团圆饭》主角-何泓姗饰宋小梅. Sina (bằng tiếng Trung). 3 tháng 2 năm 2012.
  8. ^ 《喜乐长安》首映 何泓姗白色装优雅亮相. Sina (bằng tiếng Trung). 24 tháng 3 năm 2016.
  9. ^ 《姐妹姐妹》热拍 卢茜何泓姗演绎乱世姐妹情. Sohu (bằng tiếng Trung). 31 tháng 3 năm 2015.
  10. ^ 何泓姗《云巅之上》合作于正 挑战自我颠覆出演. qq.com (bằng tiếng Trung). 23 tháng 2 năm 2017.
  11. ^ 何泓姗《云巅之上》花式开挂 网友戏称沈啦A梦. 163 (bằng tiếng Trung). 9 tháng 3 năm 2017.
  12. ^ 《心理罪之城市之光》何泓姗暖心诠释惊喜来袭. Sina (bằng tiếng Trung). 25 tháng 12 năm 2017.
  13. ^ 《爱情进化论》开机 何泓姗变护士狂追张若昀. Netease (bằng tiếng Trung). 7 tháng 8 năm 2017.
  14. ^ 《如懿传》何泓姗曝朝服海报 婉约清丽显古典雅韵. Sina (bằng tiếng Trung). 3 tháng 11 năm 2017.
  15. ^ 何泓姗《如懿传》大爆发 情绪把控被称赞. Sina (bằng tiếng Trung). 15 tháng 9 năm 2018.
  16. ^ 《凤弈》首曝定妆海报 何泓姗徐正溪掀古装励志清流. ifeng (bằng tiếng Trung). 6 tháng 6 năm 2018.
  17. ^ 《凤弈》定档0528 何泓姗徐正溪并肩作战展现家国情怀. ifeng (bằng tiếng Trung). 21 tháng 5 năm 2019.
  18. ^ 新《天龙八部》"阿紫"何泓姗意外坠马. Mtime (bằng tiếng Trung). 5 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  19. ^ “何泓姗终于意识到问题了吗?别再演反派了,粉丝都快流失光了”. 163.com (bằng tiếng Trung). 12 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  20. ^ 《烈火刀影》燃情开播 何泓姗首次出演爱国党员. Sina (bằng tiếng Trung). 16 tháng 5 năm 2017.
  21. ^ 《流金岁月》全阵容剧照公布 倪妮刘诗诗侧颜绝美. 1905 (bằng tiếng Trung). 7 tháng 8 năm 2020.
  22. ^ 腾讯视频星光盛典:Baby美杨超越萌,老戏骨们最有范儿. Tencent (bằng tiếng Trung). 18 tháng 12 năm 2018.
  23. ^ 品质盛典落幕,王凯、唐嫣摘得“年度卓越品质之星”. Sina (bằng tiếng Trung). 7 tháng 3 năm 2019.
  24. ^ 罗晋戚薇获封年度品质男女演员 宋祖儿谈大学生活. Netease (bằng tiếng Trung). 13 tháng 1 năm 2019.
  25. ^ 金骨朵网络影视盛典提名揭晓 王一博肖战杨紫等入围. Ynet (bằng tiếng Trung). 25 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]