Hey Mama!

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hey Mama!
EP của EXO-CBX
Phát hành31 tháng 10 năm 2016
Thu âm2016
Phòng thuSM Studios, Seoul, Hàn Quốc
Thể loại
Thời lượng17:07
Ngôn ngữTiếng Hàn
Hãng đĩaS.M. Entertainment
Sản xuấtLee Soo-man (chỉ đạo)
Thứ tự album của EXO-CBX
Hey Mama!
(2016)
Girls
(2017)
Đĩa đơn từ Hey Mama!
  1. "Hey Mama!"
    Phát hành: 31 tháng 10 năm 2016
Video âm nhạc
"Hey Mama!" trên YouTube

Hey Mama!mini-album đầu tay của nhóm nhỏ EXO-CBX thuộc nhóm nhạc nam Hàn Quốc EXO, được S.M. Entertainment phát hành vào ngày 31 tháng 10 năm 2016.

Bối cảnh và phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 21 tháng 10 năm 2016, S.M. Entertainment công bố việc thành lập nhóm nhỏ đầu tiên của EXO bao gồm ba thành viên Chen, BaekhyunXiumin.[1] Ngày 24 tháng 10, nhóm được công bố là sẽ ra mắt với mini-album đầu tay có tên gọi Hey Mama!. Album và video âm nhạc của bài hát chủ đề được phát hành vào ngày 31 tháng 10.

Quảng bá[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 31 tháng 10 năm 2016, sau khi Hey Mama! được phát hành, EXO-CBX tổ chức một sự kiện quảng bá cho album tại Samseong-dong, Seoul. Nhóm bắt đầu biểu diễn trên truyền hình từ ngày 3 tháng 11 năm 2016 trong chương trình M! Countdown.[2]

Sự đón nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Hey Mama! lọt vào bảng xếp hạng album hàng tuần của Gaon và bảng xếp hạng World Albums của Billboard ở vị trí thứ nhất.[3][4]

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcThời lượng
1."The One"
  • JQ
  • Bae Sung-hyun
  • Jang Yeo-jin
  • Seolim (Makeumine Works)
3:29
2."Hey Mama!"Jo Yoon-kyung
  • Shin Hyuk
  • Mrey
  • Jayrah Gibson
  • Davey Nate
  • DK
3:19
3."Rhythm After Summer"Kenzie
  • Kenzie
  • Joseph "Joe Millionaire" Foster
  • Kameron "Grae" Alexander
  • MZMC
  • Otha "Vakseen" Davis III
3:29
4."Juliet"Jam Factory
  • Justin Reinstein
  • Lee Joohyoung
3:31
5."Cherish"100%Seo-jungDavid Anthony Eames3:19
Tổng thời lượng:17:07

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng Thứ hạng
cao nhất
Album Hàn Quốc (Gaon)[4] 1
Album Nhật Bản (Oricon)[5] 14
Album Đài Loan (Five-Music) 4
World Albums Mỹ (Billboard)[3] 1

Doanh số[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Doanh số
Hàn Quốc (Gaon)[6] 165.223
Nhật Bản (Oricon)[5] 6.203

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Ngày Định dạng Hãng đĩa
Hàn Quốc 31 tháng 10 năm 2016 CD, tải về S.M. Entertainment
Toàn thế giới Tải về

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Lee Jae-hun (ngày 23 tháng 10 năm 2016). “엑소, 첫 유닛 출격…첸·백현·시우민”. Newsis (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2016.
  2. ^ “엑소 첫 유닛 '첸백시', 11월 3일 엠카로 첫방”. Insight (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2016.
  3. ^ a b “Billboard World Albums - Week of ngày 19 tháng 11 năm 2016”. Billboard.com. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2016.
  4. ^ a b “Gaon Album Chart - Week 45, 2016”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2016.
  5. ^ a b “Oricon Albums Chart – Tuần 1 tháng 11 năm 2016”. Oricon. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2016.
  6. ^ “Gaon Album Chart - Tháng 10, 2016”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2016.