Homoranthus melanostictus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Homoranthus melanostictus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Myrtales
Họ (familia)Myrtaceae
Chi (genus)Homoranthus
Loài (species)H. melanostictus
Danh pháp hai phần
Homoranthus melanostictus
Craven & S.R.Jones, 1991

Homoranthus melanostictus là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được Craven & S.R.Jones mô tả khoa học đầu tiên năm 1991.[1] Đây là là loài đặc hữu của miền đông nước Úc. Lá có hình trụ đến làm dẹt có chấm dầu đen và lên đến sáu bông hoa màu vàng được sắp xếp trong những chiếc rìu lá ở gần đầu cành nhỏ.[2][3]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

H. melanostictus có thể cao 0,25 m (0,8 ft)lan theo chiều ngang và trở nên thẳng đứng ở cuối cành.[3]

Phân loại và đặt tên[sửa | sửa mã nguồn]

Homoranthus melanostictus lần đầu tiên được mô tả chính thức vào năm 1991 bởi Lyndley CravenS.R Jones và mô tả đã được xuất bản ở Australian Systematic Botany.[4] Tên cụ thể (melanostictus) có nguồn gốc từ các từ Hy Lạp cổ đại melanos có nghĩa là "đen" hoặc "tối" [5]:149stiktos có nghĩa là "thủng", "lốm đốm" hoặc "đốm".[5]:743

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

Trải rộng khắp vùng đông nam Queensland từ phía tây bắc Taroom về phía nam Tara. Phát triển trên đất cát trong rừng cây bụi và sức khỏe.[3]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ The Plant List (2010). Homoranthus melanostictus. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ Harden, Gwen J. Homoranthus melanostictus. Royal Botanic Garden Sydney. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2018.
  3. ^ a b c Copeland, Lachlan M.; Craven, Lyn A.; Bruhl, Jeremy J. (2011). “A taxonomic review of Homoranthus (Myrtaceae: Chamelaucieae)”. Australian Systematic Botany. 24 (6): 351. doi:10.1071/SB11015.
  4. ^ Homoranthus melanostictus. APNI. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2018.
  5. ^ a b Brown, Roland Wilbur (1956). The Composition of Scientific Words. Washington, D.C.: Smithsonian Institution Press.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]