La Vie en Rose (bài hát của Iz*One)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"La Vie en Rose"
Đĩa đơn của Iz*One từ album Color*Iz
Phát hành29 tháng 10 năm 2018
Định dạng
Thể loại
Thời lượng3:39
Hãng đĩa
Sáng tácMosPick
Sản xuấtMosPick
Thứ tự đĩa đơn của Iz*One
"La Vie en Rose"
(2018)
"Suki to Iwasetai"
(2019)
Video âm nhạc
"La Vie en Rose" trên YouTube

"La Vie en Rose" (Tiếng Hàn라비앙로즈; RomajaRabiangrojeu) là đĩa đơn đầu tay của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc–Nhật Bản IZ*ONE, được Off the Record Entertainment phát hành vào ngày 29 tháng 10 năm 2018 với tư cách là đĩa đơn từ mini-album đầu tay của nhóm COLOR*IZ.[3] Bài hát được sáng tác bởi MosPick Music Producing Group của Cube Entertainment.

Doanh số[sửa | sửa mã nguồn]

"La Vie en Rose" đạt vị trí thứ nhất trên ba bảng xếp hạng âm nhạc lớn của Hàn Quốc, bao gồm Bugs, Soribada và Mnet.[4] Bài hát cũng đứng đầu bảng xếp hạng đĩa đơn K-pop của iTunes tại hai quốc gia, cũng như lọt vào top 10 tại tám quốc gia khác.[5] Bài hát xuất hiện lần đầu tiên ở vị trí thứ 6 trên bảng xếp hạng World Digital Song Sales của Billboard.[6] Tính đến tháng 3 năm 2020, bài hát đã bán được 100.000 bản tại Mỹ.[7]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng (2018) Thứ hạng
cao nhất
Nhật Bản (Japan Hot 100)[8] 22
Malaysia (RIM)[9] 19
Singapore (RIAS)[10] 9
Hàn Quốc (Gaon)[11] 14
Hàn Quốc (Kpop Hot 100)[12] 11
Mỹ World Digital Songs (Billboard)[13] 6

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách cuối thập kỷ
Ấn phẩm Giải thưởng Thứ
hạng
Tham
khảo
Billboard 100 bài hát K-pop xuất sắc nhất thập niên 2010
62

Chương trình âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình Ngày Tham
khảo
M Countdown (Mnet) 8 tháng 11 năm 2018 [15]
The Show (SBS MTV) 13 tháng 11 năm 2018 [16]
20 tháng 11 năm 2018 [17]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Herman, Tamar. “Korean-Japanese Girl Group IZ*ONE Releases First Single 'La Vie en Rose'. Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2018.
  2. ^ “La Vie en Rose by Iz*One on Apple Music”. Apple Music. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2018.
  3. ^ Ahn, Yun-ji (ngày 16 tháng 10 năm 2018). “아이즈원 측 "29일 쇼콘으로 데뷔 확정"(공식입장)”. MBN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  4. ^ “아이즈원, 첫번째 앨범 '컬러라이즈'로 글로벌 걸그룹 등극”. The Herald Business (bằng tiếng Hàn). ngày 30 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2018.
  5. ^ “아이즈원 '컬러라이즈', 홍콩·태국·베트남 등 10개국 아이튠즈 K팝 앨범차트 '1위'. OSEN (bằng tiếng Hàn). ngày 31 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2018.
  6. ^ “IZ*ONE Debut in Top 10 of World Albums & World Digital Song Sales Charts”. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2018.
  7. ^ “IZ*ONE's La Vie en Rose has now sold over 100,000 units in the US according to chartdata”. ngày 29 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2020.
  8. ^ “Billboard Japan Hot 100 – ngày 12 tháng 11 năm 2018”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2018.
  9. ^ “Top 20 Most Streamed International & Domestic Singles in Malaysia” (PDF). Recording Industry Association of Malaysia. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  10. ^ “Singapore Top 30 International Streaming Chart Week 45” (PDF). Recording Industry Association (Singapore). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2018.
  11. ^ “Digital Chart – Week 44 of 2018”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2018.
  12. ^ “Billboard Kpop Hot 100”. Billboard. ngày 12 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2018.
  13. ^ “World Digital Song Sales”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2018.
  14. ^ “The 100 Greatest K-Pop Songs of the 2010s: Staff List”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2019.
  15. ^ “아이즈원, '엠카' 1위로 데뷔 첫 트로피..트와이스·케이윌 컴백 [종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). ngày 8 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2018.
  16. ^ “[종합] '더쇼' 아이즈원, '라비앙로즈'로 몬스타엑스·구구단 누르고 1위”. X Sports News (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  17. ^ '더쇼' 아이즈원 '라비앙로즈'로 2주 연속 1위...한희준 컴백 [종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). ngày 20 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.