Lee Joo-seung

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Lee.
Lee Joo-seung
Lee Joo-seung vào tháng 11 năm 2021
Sinh20 tháng 7, 1989 (34 tuổi)
Seoul, Hàn Quốc
Trường lớpĐại học Seoil – Khoa Sân khấu
Nghề nghiệp
  • Diễn viên
Năm hoạt động2007–nay
Người đại diệnClover Company
Chiều cao174 cm (5 ft 9 in)
Giải thưởngDanh sách
Trang web
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữI Ju-seung
McCune–ReischauerYi Chusǔng

Lee Joo-seung (Tiếng Hàn이주승; sinh ngày 20 tháng 7 năm 1989) là nam diễn viên người Hàn Quốc. Anh được biết đến với vai chính trong các bộ phim độc lập, nổi bật là Shuttlecock (2014).

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Nhan đề Vai diễn Ghi chú Ng.
2015 Socialphobia Yong-min Vai chính
2016 Duel: Final Round Choi Poong-ho
Graduating Class Jung-Woo Lồng tiếng

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Nhan đề Kênh Vai diễn Ghi chú Ng.
2014 Pinocchio SBS Ahn Chan-soo Vai phụ
2017 Giọng nói OCN Hwang Kyung-il Vai phụ (tập 4–6)
Góc tối của sự thật SBS Yoon Sun-woo Cameo
Drama StageAssistant Manager Park's Private Life tvN Park Jong-hyuk Vai chính
2018 Thực thần 3 Ahn Chan-soo Cameo (tập 1)
Top Management YouTube Premium Joo Seung-ri Vai phụ
2019 Bác sĩ trại giam KBS2 Kim Seok-woo Cameo (tập 3, 9–12)
2021 Hạnh phúc: Chung cư có độc tvN Andrew Vai phụ [1]

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm trao giải, tên lễ trao giải, hạng mục, đề cử giải thưởng và kết quả đề cử
Năm Lễ trao giải Hạng mục (Những) Người / Tác phẩm được đề cử Kết quả Ng.
2013 Liên hoan phim độc lập Seoul lần thứ 39 (39th Seoul Independent Film Festival) Giải thưởng Ngôi sao độc lập Shuttlecock Đoạt giải
2014 Giải thưởng điện ảnh Buil lần thứ 23 (23rd Buil Film Awards) Nam diễn viên mới xuất sắc nhất Đoạt giải [2]
Liên hoan phim ngắn Mise-en-scène lần thứ 13 (13th Mise-en-scène Short Film Festival) Giải thưởng đặc biệt của Ban giám khảo cho Diễn viên Sabra Đoạt giải
2016 Giải thưởng điện ảnh Wildflower lần thứ 3 (3rd Wildflower Film Awards) Nam diễn viên xuất sắc nhất Socialphobia Đề cử

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Lee Min-ji (23 tháng 7 năm 2021). “해피니스' 이주승 출연확정. 한효주x박형식과 호흡(공식)” [Lee Joo-seung confirmed for 'Happiness'. Han Hyo-joo x Park Hyung-sik and breathing (official)]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021 – qua Naver.
  2. ^ Kim, June (6 tháng 10 năm 2014). “SHIM Eun-kyung, SONG Kang-ho, HONG Sangsoo and ROARING CURRENTS Win at 23rd Buil Film Awards”. Korean Film Biz Zone. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]