Mễ Tuyết

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mễ Tuyết
Michelle Yim
Thông tin nghệ sĩ
Tên tiếng Hoa米雪
SinhNghiêm Huệ Linh (嚴惠玲)
2 tháng 9, 1955 (68 tuổi)
 Hồng Kông thuộc Anh
Tên khácCatherina Yim
Năm hoạt động1975 đến nay
Bạn tìnhWan Chi Keung (đã mất, 1984-2010)
Giải thưởng
Giải thưởng thường niên TVB
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
2008 Sức mạnh tình thân
Asian Television Awards
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
2009 Sức mạnh tình thân

Mễ Tuyết (tên tiếng Anh: Michelle Yim, sinh ngày 2 tháng 9 năm 1955) là một nữ diễn viên người Hồng Kông. Cô bắt đầu tham gia diễn xuất từ năm 1975 và tham gia rất nhiều phim truyền hình của ATV và TVB. Mễ Tuyết tốt nghiệp trường St. Rose of Lima's College.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Khởi nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1975, Mễ Tuyết gia nhập công ty CTV và bắt đầu sự nghiệp điện ảnh tại đây. Cô tham gia bộ phim đầu tiên Anh hùng xạ điêu với vai nữ chính Hoàng Dung. Bộ phim này cô trở nên nổi tiếng.

Thập niên 1980, Mễ Tuyết tham gia công ty RTV (tiền thân của ATV). Tại đây cô tham gia nhiều phim truyền hình nổi tiếng như Đại nội quần anh (The Dynasty), Võ hiệp Đế Nữ Hoa (Princess Cheung Ping), Hoắc Nguyên Giáp (The Legendary Fok). Cô được mệnh danh là "Công chúa phim võ hiệp" trong quãng thời gian này.

Năm 1985, Mễ Tuyết ký hợp đồng với ATV vào vai chính cho nhiều bộ phim truyền hình của ATV. Bộ phim Bình tung hiệp ảnh (Chronicles of the Shadow Swordman) mà cô đóng chung với Lưu Tùng Nhân nhận được đánh giá cao từ khán giả và đưa sự nghiệp của cô tới tầm cao mới. Mễ Tuyết và Lưu Tùng Nhân trở thành cặp đôi được yêu thích lúc bấy giờ. Năm 1993, cô gia nhập TVB và tham gia bộ phim truyền hình nhiều tập Cả nhà cùng vui (Mind Our Own Business).

Từ thập niên 2000[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2000, Mễ Tuyết và Lưu Tùng Nhân vào vai cha mẹ của Trương Vô Kỵ trong bộ phim TVB Ỷ Thiên Đồ Long Ký. Diễn xuất của cặp đôi này được đánh giá cao. Mặc dù đã 40 tuổi ở thời điểm đó nhưng cô vẫn thể hiện tốt vai nữ hiệp 20 tuổi. Cô được đặt biệt danh "trẻ mãi không già". Từ năm 2000, cô tham gia tích cực trong nhiều hoạt động nghệ thuật bao gồm phim truyền hình, khiêu vũ, game show, sự kiện âm nhạc.

Năm 2008, Mễ Tuyết giành giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất với phim Sức mạnh tình thân (Moonlight Resonance) tại Giải thưởng thường niên TVB 2008. Bộ phim này cũng giúp cô giành giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất" tại giải Asian Television Awards 2009.[1]

Năm 2012, Mễ Tuyết một lần nữa được đề cử giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất tại Giải thưởng thường niên TVB 2012 với vai Từ Hi Thái Hậu trong phim Đại thái giám.

Đời sống cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Mễ Tuyết có mối quan hệ với cầu thủ bóng đá và kiêm diễn viên Wan Chi-keung trong thời gian dài. Tuy nhiên bạn trai của cô đã qua đời năm 2010.[2]

Phim đã tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình thập niên 1990 đến nay[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên phim Tên phim tiếng Anh Vai diễn Công ty Giải thưởng
1990 Thiên la địa võng Heavens Retribution Shum Suet-ying ATV
Máu nhuộm Tử Cấm Thành Bloodshed Over the Forbidden City Từ Hi Thái hậu ATV
Niệm khúc cuối Last Song for Killer ATV
1991 Hận thù đường đời The Good Fella From Temple Street Cheung Wai-tak ATV
Nhất đại thiên kiều Legend of A Beauty SBC
1992 Queen of the Opera ATV
Casanova In China Mui Lan-sin ATV
AIDS Carrier RTHK
Return To The Truth Lam Suk-han ATV
Võ lâm kim lệnh Mythical Crane and Magical Needle 92 Lam Chui-dip ATV
1993 Gia tộc CYC Family
Cả nhà cùng vui Mind Our Own Business Ching Yu-chu TVB
1995 Vạn nẻo đường tình Down Memory Lane Yuen Sau-lan TVB
Bao Thanh Thiên Justice Pao Ngok Ming-chu ATV
1996 Bao Thanh Thiên Justice Pao To Sap-sam TVB
Vua bịp tái xuất giang hồ King of Gambler Sam Siu-chun ATV
Hương giang tuế nguyệt 2 Miracle of the Orient II RTHK
1997 Tuyết Hoa thần kiếm The Snow is Red Nhiếp Mị Nương ATV
1998 King Fei Kau Leung Chu Sam Kok
2000 Bond of Friendship HVD
2001 Sóng gió cuộc đời Reaching Out Chan Kiu TVB
Ỷ Thiên Đồ Long Ký The Heaven Sword & The Dragon Sabre Ân Tố Tố TVB
2002 Cash is King Lương Băng Băng SPH
2004 Đối đầu với thời gian Venture Against Time Sing Mei-kuen ATV
2005 Học cảnh hùng tâm The Academy Trần Yến Đình TVB
The Rainbow Connection Ching Rui-suet MediaCorp
Mưu dũng kỳ phùng The Gentle Crackdown Gam Ying TVB Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất (Top 5)
Mất tích bí ẩn Into Thin Air Giang Lệ Bình TVB
2007 Hành động đột phá The Brink of Law Tống Kim Chi TVB Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất (Top 20)
Nomianted - Astor Wah Lai Toi Award for Best Villain
Sóng gió gia tộc Heart of Greed Lăng Lợi TVB Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ nhân vật được yêu thích nhất (Top 24)
Học cảnh đi tuần On the First Beat Trần Yến Đình TVB
Đội điều tra liêm chính 2007 ICAC Investigators 2007 Lý Nguyệt Quyên TVB
2008 Sức mạnh tình thân Moonlight Resonance Ân Hồng TVB Đoạt giải - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Đoạt giải - Asian Television Awards 2009 for Best Actress
Đoạt giải - Guangzhou TV Awards 2009 for Best Diễn viên
Love Tribulations Ân Tích Hồng GZBN
2009 Cung Tâm Kế Beyond the Realm of Conscience Chung Tuyết Hà TVB Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất (Top 5)
The Great Handmaiden Lương Ngọc Như HNETV
2010 Ngũ vị nhân sinh The Season of Fate Uông Nhược Lam TVB Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất (Top 15)
Đề cử - My AOD Favourite Award for Best Actress (Top 12)
Hạnh phúc đắng cay Beauty Knows No Pain Uông Hải Kình TVB
Văn phòng bác sĩ Show Me the Happy Tư Thiên TVB
2012 Tân bạch phát ma mữ The Bride with White Hair Lăng Mộ Hoa HSTV
Đại thái giám The Confidant Từ Hi Thái hậu TVB Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất (Top 5)
Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ nhân vật được yêu thích nhất (Top 10)
Đề cử - My AOD Favourite Award for Best Actress (Top 12)
Đề cử - My AOD Favourite Award for My Favourite Television Character
Cung toả châu liêm 2 Palace II Mẹ Vân Tần HBS
Hiên Viên kiếm - Thiên chi ngân Xuan-Yuan Sword: Scar of Sky Nữ Oa
2013 Thổ Địa ông Thổ Địa bà Earth God and Earth Grandmother
Bao la vùng trời 2 Triumph in the Skies II Manna TVB
Cafe hữu tình Coffee Cat Mama Mã Tư Nhã TVB
2015 Xung tuyến Young Charioteers Lý Tuệ Vân TVB
Sự chuyển mình hoa lệ Limelight Years Minh Hà TVB
2017 Tình Thương Của Mẹ Hổ TVB
2018 Thâm Cung Kế Deep in the Realm of Conscience Vi Hậu TVB
2020 Bằng Chứng Thép IV Forensics Heroes Long Ánh Tuyết TVB
Bên Tóc Mai Không Phải Hải Đường Hồng Winter Begonia Lão Phúc tấn IQiyi
2021 Mối tình không lời A Love Of No Words Chu Sa Kiều TVB

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên phim Tên phim tiếng Anh Vai diễn Công ty Giải thưởng
1975 Bước thăng trầm Ups and Downs CTV
1976 Saga of Sui & Tang Dynasty CTV
Legend of the Condor Heroes Wong Yung CTV
The Return of the Condor Heroes Wong Yung CTV
Heroes From Guangdong CTV
Blindness CTV
1977 Small vs Big CTV
Side Story of the Pugilistic World CTV
Yee Pik Wan Tin CTV
Dream of the Red Chamber CTV
1978 Love Affairs CTV
The Wind and Thunderous Saber CTV
1979 The Twins So Ying TVB
1980 On The Waterfront RTV
Đại nội quần anh The Dynasty RTV
Fatherland (II) - Radical City RTV
Tai Chi Master To Choi-yi RTV
1981 The Coma RTV
Võ hiệp Đế Nữ Hoa Princess Cheung Ping RTV
Hoắc Nguyên Giáp The Legendary Fok Chiu Sin-nam RTV
1982 Hong Kong82 TVB
The Legend of Master So Siu Ling TVB
1983 Tiger Hill Trail ATV
Heroes From Zhujiang ATV
1984 The Undercover Agents ATV
Below The Lion Rock RTHK
Hương giang tuế nguyệt Miracle of the Orient I RTHK
1985 Bình tung hiệp ảnh Chronicles of the Shadow Swordman Wan Lui
雲蕾
ATV
Romance of the Maples Leaves Chin Wen Fung 秦文鳳 TTV
The Legendary Prime Minister – Zhuge Liang Siu-kiu ATV
Chor Lau-heung Su Rongrong / Su Mangmang CTV
1986 Rise of the Great Wall Suet-ying ATV
The Royal Sword
Lady C.I.D ATV
1987 Laugh In The Sleeves ATV
1988 Mai Wan ATV
The Formidable Lady From Shaolin Yim Wing-chun TVB
Law and Order ATV
Hung Ling ATV
Storm In October ATV
August Scent TTV
1989 Lady Enforcer ATV

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng thường niên TVB

Asian Television Awards

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Asian Television Awards 2009 Winners”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2015.
  2. ^ “Actress Michelle Yim's Boyfriend Dies”. ngày 17 tháng 2 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2010.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng và thành tích
Giải thưởng thường niên TVB
Tiền nhiệm:
Lý Tư Kỳ
với phim Sóng gió gia tộc
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
2008
với phim Sức mạnh tình thân
Kế nhiệm:
Đặng Tụy Văn
với phim Xứng danh tài nữ
Asian Television Awards
Tiền nhiệm:
Chiranan Manochaem
với phim Nang Tard
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất - Phim truyền hình
2009
với phim Sức mạnh tình thân
Kế nhiệm:
TBD