Mahatha helaya

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Bộ (ordo)Decapoda
Phân thứ bộ (infraordo)Brachyura
Họ (familia)Parathelphusidae
Chi (genus)Mahatha
Loài (species)M. helaya
Danh pháp hai phần
Mahatha helaya
Bahir & Ng, 2005

Mahatha helaya là một loài cua nước ngọt trong họ Parathelphusidae[1]. Chúng là loài đặc hữu của Sri Lanka.[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ M. M. Bahir, P. K. L. Ng, K. Crandall, R. Pethiyagoda & N. Cumberlidge (2008) Maratha helaya Trong: IUCN 2009. IUCN Red List of Threatened Species. Ấn bản 2009.2. www.iucnredlist.org Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2010.
  2. ^ Mohomed M. Bahir & Peter K. L. Ng (2005). “Descriptions of ten new species of freshwater crabs (Crustacea: Brachyura: Parathelphusida: Ceylonthelphusa, Mahatha, Perbrinckia) from Sri Lanka” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. Suppl. 12: 47–75. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2014.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]