Memoria

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Memoria"
Bìa đĩa kỹ thuật số và phiên bản loại A.
Đĩa đơn của GFriend từ album Fallin' Light
Mặt A"Memoria"
Mặt B"夜 (Time for the Moon Night)"
Phát hành10 tháng 10 năm 2018 (2018-10-10)
Thể loại
Thời lượng15:56
Hãng đĩaKing
Sáng tácCarlos K.
Sản xuất
  • Carlos K.
  • JOE
Thứ tự đĩa đơn của GFriend
"Sunny Summer"
(2018)
"Memoria" / "夜 (Time for the Moon Night)"
(2018)
"Sunrise"
(2019)
Video âm nhạc
"Memoria" trên YouTube

"Memoria" là một bài hát của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc GFriend. Bài hát được phát hành bởi King Records vào ngày 10 tháng 10 năm 2018, thông qua King Records, với tư cách là bài hát chủ đề và là đĩa đơn tiếng Nhật đầu tiên của nhóm.

Sáng tác[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát được mô tả bởi Tamar Herman của Billboard, như một "bài nhảy hăng hái", "trả lại cho GFriend phong cách synth-pop ngọt ngào như các bản phát hành trước kia". Thêm vào đó là "bản nhạc dẫn đầu với những bản nhạc tổng hợp và nhạc cụ nhẹ nhàng trước khi xây dựng một cao trào hợp xướng hoành tráng, thay đổi nhịp điệu được giới thiệu bởi những chuỗi sáng và hòa âm duyên dáng khi sáu người phụ nữ cất giọng hát".[1]

Phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn được phát hành trong ba phiên bản: Regular, Limited Type A và Limited Type B.[2] Nó cũng được phát hành dưới dạng EP kỹ thuật số.[3]

Tác động thương mại[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn ra mắt ở vị trí số 5 trên Oricon Singles Chart trong ngày đầu tiên và đạt vị trí số 2 trong ngày thứ ba với 1,704 bản được bán ra.[4][5]

Memoria ra mắt ở vị trí thứ 6 trên bảng xếp hạng Oricon Singles trong tuần đầu tiên, với 16,602 bản sao được bán.[6] Bài hát cũng đã ra mắt ở vị trí thứ 13 trên Billboard Japan Hot 100, đứng ở vị trí số 5 trên Top Singles Sales, với doanh số ước tính 16,880.[7][8]

"Memoria" là đĩa đơn bán chạy thứ 31 trong tháng 10 năm 2018 với 17,593 bản được bán.[9]

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Một video âm nhạc cho "Memoria" đã được phát hành vào ngày 19 tháng 9 năm 2018. Video có sự tham gia của nhóm khi họ mơ về những ngày của mình, trước khi thức dậy trong một thế giới thay đổi đôi chút đầy hào nhoáng, nghệ thuật, thiên thần và hơn thế nữa trước khi tất cả cùng nhau tụ hợp trên một mái nhà. Đối với các cảnh quay vũ đạo, các thành viên tặng nhiều loại váy có họa tiết kẻ sọc khi họ thực hiện thói quen lấy cảm hứng từ múa ba lê.[1]

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcSản xuấtThời lượng
1."Memoria"Carlos K.
  • Carlos K.
  • JOE
  • Carlos K.
  • Ryo ‘Lefty’ Miyata
4:10
2."Time for the Moon Night" (夜; JP ver.)
  • Noh Joo-hwan
  • Lee Won-jong
  • Noh Joo-hwan
  • Lee Won-jong
  • Noh Joo-hwan
  • Lee Won-jong
3:49
3."Memoria" (Instrumental) 
  • Carlos K.
  • JOE
  • Carlos K.
  • Ryo ‘Lefty’ Miyata
4:09
4."Time for the Moon Night" (JP ver.; Instrumental) 
  • Noh Joo-hwan
  • Lee Won-jong
  • Noh Joo-hwan
  • Lee Won-jong
3:48
Tổng thời lượng:15:56
Limited Edition Type A (DVD)
STTNhan đềThời lượng
1."Memoria" (Video âm nhạc) 
2."Memoria" (Hậu trường video âm nhạc) 

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng (2018) Vị trí

cao nhất

Nhật Bản (Oricon)[6] 6
Nhật Bản (Japan Hot 100)[7] 13

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “GFriend Release Dreamy Music Video for Japanese Single 'Memoria': Watch”. Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  2. ^ “Memoria/夜(Time for the moon night) | Gfriend”. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  3. ^ GFRIENDの「Memoria/夜(Time for the moon night) - EP」 (bằng tiếng Nhật), ngày 10 tháng 10 năm 2018, truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018
  4. ^ “オリコンデイリー シングルランキング 2018年10月09日付 | ORICON NEWS”. ngày 10 tháng 10 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  5. ^ “オリコンデイリー シングルランキング 2018年10月11日付 | ORICON NEWS”. ngày 12 tháng 10 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  6. ^ a b “オリコン週間 シングルランキング 2018年10月08日~2018年10月14日 | ORICON NEWS”. ngày 17 tháng 10 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  7. ^ a b “Billboard Japan Hot 100 | Charts | Billboard JAPAN”. Billboard JAPAN (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  8. ^ “Billboard Japan Top Singles Sales | Charts | Billboard JAPAN”. Billboard JAPAN (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  9. ^ “オリコン月間 シングルランキング 2018年10月度 31~40位 | ORICON NEWS”. ngày 17 tháng 11 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2018.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)