Monotropa uniflora

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Monotropa uniflora
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Ericales
Họ (familia)Ericaceae
Chi (genus)Monotropa
Loài (species)M. uniflora
Danh pháp hai phần
Monotropa uniflora
L.

Monotropa uniflora là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.[1] Nó là cây thân thảo lưu niên sống ở vùng ôn đới châu Á, Bắc MỹNam Mỹ.[2] Nó trước đây được đặt trong họ Monotropaceae, nay được chuyển sang họ Ericaceae.

Không như các loài thực vật khác, nó có màu trắng, và không có diệp lục. Thay vì tạo quang hợp, nó sống ký sinh. Thân cây đôi khi toàn trắng, nhưng thường thì có nhiều đốm đen và hồng nhạt.[3] Các biến thể hiếm có thể có màu đỏ đậm.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ The Plant List (2010). Monotropa uniflora. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.[liên kết hỏng]
  2. ^ Neyland, Ray; Hennigan, Melissa K. (2004). “A Cladistic analysis of Monotropa uniflora (Ericaceae) inferred from large ribosomal subunit (26S) rRNA gene sequences”. Castanea. 69 (4): 265–271. doi:10.2179/0008-7475(2004)069<0265:ACAOMU>2.0.CO;2.
  3. ^ David Matthews "Indian Pipes, Ithaca NY" Lưu trữ 2012-09-05 tại Wayback Machine

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]