Neogurelca himachala

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Neogurelca himachala
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Sphingidae
Chi (genus)Neogurelca
Loài (species)N. himachala
Danh pháp hai phần
Neogurelca himachala
(Butler, 1876)[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Lophura himachala Butler, 1876
  • Lophura erebina Butler, 1876
  • Gurelca himachala purpureosignata Closs, 1917

Neogurelca himachala là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở Nepal, đông bắc Ấn Độ, tây nam, trung bộ và phía đông Trung Quốc (bao gồm Tây Tạng), phía bắc Thái Lan[2], Đài Loan, Bắc Triều Tiên, Hàn QuốcNhật Bản.

Sải cánh từ có khoảng 34–48 mm. Con lớn không bay nhiều và chỉ hoạt động vài tiếng trước bình minh. Chúng đậu trên lá chết hoặc cây chết. Con trưởng thành của ssp. sangaica bị hoa loài Duranta erecta thu hút ở Hồng Kông

Ấu trùng được ghi nhận ăn các loài Paederia foetida ở Ấn Độ và loài Paederia ở Trung Quốc.

Phân loài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Neogurelca himachala himachala (Nepal, đông bắc Ấn Độ, tây nam Trung Quốc (bao gồm Tây Tạng) và bắc Thái Lan)
  • Neogurelca himachala sangaica Butler, 1876 (miền trung và đông Trung Quốc, Đài Loan, Bắc Triều Tiên, Hàn Quốc và Nhật Bản)[3]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2011.
  2. ^ Neogurelca himachala himachala at Sphingidae of the Eastern Palaearctic
  3. ^ Neogurelca himachala sangaica at Sphingidae of the Eastern Palaearctic

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]