Cá trác đá

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Oplegnathus punctatus)
Oplegnathus punctatus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Oplegnathidae
Chi (genus)Oplegnathus
Loài (species)O. punctatus
Danh pháp hai phần
Oplegnathus punctatus
(Temminck & Schlegel, 1844)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Scaradon punctatus Temminck & Schlegel, 1844

Cá trác đá, danh pháp khoa họcOplegnathus punctatus[1], là một loài cá biển thuộc chi Oplegnathus trong họ Oplegnathidae. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1844.

Phạm vi phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

Cá trác đá có phạm vi phân bố ở vùng biển Tây và Bắc Thái Bình Dương. Loài cá này xuất hiện ở vùng biển ngoài khơi Nhật BảnHàn Quốc, trải rộng xuống vùng biển Việt NamTrung Quốc[2]; chúng còn được ghi nhận ở quần đảo Hawaii[3].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Cá thể lai O. fasciatus × O. punctatus

Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở cá trác đá là 86 cm[4]. Cơ thể của loài cá này có màu nâu xám với các đốm đen lớn trên cơ thể của chúng. Từ punctatus (trong tiếng Latinh có nghĩa là "dấu chấm") trong danh pháp là để ám chỉ các đốm đen đặc trưng ở loài cá này.

Số gai ở vây lưng: 11; Số tia vây ở vây lưng: 14 - 16; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 11 - 13; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5[2].

Trong tự nhiên, cá trác đá có thể tạo ra những cá thể lai với loài họ hàng là Oplegnathus fasciatus[4].

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • P. Z. Li; D. D. Cao; X. B. Liu; Y. J. Wang; H. Y. Yu; X. J. Li; Q. Q. Zhang; X. B. Wang (2016). “Karyotype analysis and ribosomal gene localization of spotted knifejaw Oplegnathus punctatus (PDF). Genetics and Molecular Research. 15 (4): 1–11. doi:10.4238/gmr15049159.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (20 tháng 7 năm 2012). “Thông tư 32/2012/TT-BNNPTNT”. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2020.
  2. ^ a b Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Oplegnathus punctatus trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.
  3. ^ J. E. Randall; J. L. Earle; T. Hayes; C. Pittman; M. Severns; R.L.F. Smith (1993). “Eleven New Records and Validations of Shore Fishes from the Hawaiian Islands” (PDF). Pacific Science. 47 (3): 222–239.[liên kết hỏng]
  4. ^ a b H. Masuda; K. Amaoka; C. Araga; T. T. Uyeno; T. Yoshino (1984). The Fishes of the Japanese Archipelago (Tập 1). Nhà xuất bản Đại học Tokai. ISBN 978-4486050544.