Pirin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dãy núi Pirin
tiếng Bulgaria: Пирин
Range
Cảnh Vihren.
Quốc gia Bulgaria
Điểm cao nhất Vihren
 - cao độ 2.915 m (9.564 ft)
 - tọa độ 41°45′49″B 23°23′58″Đ / 41,76361°B 23,39944°Đ / 41.76361; 23.39944
Chiều dài 80 km (50 mi), bắc-nam
Chiều rộng 40 km (25 mi), bắc nam
Diện tích 2.585 km2 (998 dặm vuông Anh)
Địa chất granite, gneiss, đá vôi

Dãy núi Pirin (tiếng Bulgaria: Пирин) là một dãy núi ở tây nam Bulgaria, với Vihren (cao 2914 m) là đỉnh cao nhất, tọa lạc tại tọa độ 41°45′50″B 23°25′30″Đ / 41,76389°B 23,425°Đ / 41.76389; 23.42500. Dãy núi này có độ dài 40 km tây bắc-đông nam và rộng khoảng 25 km. Phần lớn dãy núi được bảo vệ trong Vườn quốc gia Pirin. Dãy núi được đặt tên theo Perun (Cyrillic: Перун), vị thần tối cao của Slavic pantheon và thần sấmsét.[1]

Phía bắc Pirin bị chia cắt khỏi dãy núi cao nhất Bulgaria, dãy núi Rila bởi đường yên ngựa Predel còn phía nam dãy núi này đến tận núi Slavyanka. Phía tây là thung lũng sông Struma và phia đông là sông Mesta. Pirin nổi tiếng với hệ động thực vật phong phú. Phần lớn khu vực này có rừng bao phủ với các loại thông Bulgaria, thông Bosnia, thông Macedonia. Tại đây có các loài sói và gấu nâu.

Thị xã Bansko, một trung tâm nghỉ dưỡng du lịch thể thao mùa Đông quan trọng, tọa lạc ở sườn đông bắc của dãy núi Pirin. Thị xã Razlog nằm trong thung lũng Razlog giữa dãy núi Pirin về phía nam và dãy núi Rila về phía bắc.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ N. Rashev & Martin Glovnya (1987). What do we know about... the continents (Какво знаем за... континентите). Izdatelstvo Otechestvo. tr. 40. ISBN 9537823437 Kiểm tra giá trị |isbn=: giá trị tổng kiểm (trợ giúp).Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)