Poecilia vandepolli

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Poecilia vandepolli
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Cyprinodontiformes
Họ (familia)Poeciliidae
Phân họ (subfamilia)Poeciliinae
Chi (genus)Poecilia
Loài (species)P. vandepolli
Danh pháp hai phần
Poecilia vandepolli
Van Lidth de Jeude, 1887

Poecilia vandepolli là một loài cá nước ngọt thuộc chi Poecilia trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1887.

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

P. vandepolli hiện chỉ được tìm thấy tại đảo Curaçao trong vùng Caribe[1].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu vật lớn nhất của P. vandepolli có chiều dài cơ thể được ghi nhận là 6 cm[2]. Cơ thể của chúng có màu nâu xám hoặc nâu vàng; dải xanh ánh kim ở hai bên lườn. Vây lưng có một đốm đen lớn ở gốc[2].

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Poecilia vandepolli trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.
  2. ^ a b “Species: Poecilia vandepolli, Island molly”. biogeodb.stri.si.edu.