Quyền LGBT ở Uzbekistan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Quyền LGBT ở Uzbekistan
Tình trạng hợp pháp của quan hệ cùng giớiNam bất hợp pháp
Hình phạt:
Lên đến 3 năm tù giam với các hình thức lao động cưỡng bức, phạt tiền, tra tấn, đánh đập, dân phòng tấn công và dân phòng hành quyết.[1] [2]
Bản dạng giớiKhông
Phục vụ quân độiKhông
Luật chống phân biệt đối xửKhông có
Quyền gia đình
Công nhận mối quan hệKhông công nhận các cặp đồng giới
Nhận con nuôiKhông
Cờ Uzbekistan tại NYC Pride March; Người Mỹ gốc Uzbekistan đồng tính có thể công khai thể hiện tính dục của mình, nhưng những người ở Uzbekistan thì không.

Quyền đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giớiUzbekistan phải đối mặt với những thách thức pháp lý mà những người không phải LGBT không gặp phải. Hoạt động tình dục đồng giới nam là bất hợp pháp ở Uzbekistan. Hình phạt lên đến ba năm tù giam kèm theo tiền phạt. Đánh đập, tra tấn, dân phòng hành quyết và tấn công cũng thường xảy ra. [3]

Uzbekistan là một trong ba quốc gia hậu Xô Viết mà hoạt động tình dục đồng giới nam vẫn bị hình sự hóa, cùng với TurkmenistanCộng hòa Chechnya thuộc Nga.

Bảng tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Hoạt động tình dục đồng giới hợp pháp No Nam bất hợp pháp (Hình phạt: Có thể bị phạt tù đến 3 năm với các hình thức phạt tiền, tra tấn, đánh đập, dân phòng tấn công và dân phòng hành quyết.)

Yes Nữ luôn luôn hợp pháp

Độ tuổi đồng ý Không Đối với nam / Yes Đối với nữ
Luật chống phân biệt đối xử chỉ trong việc làm No
Luật chống phân biệt đối xử trong việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ No
Luật chống phân biệt đối xử trong tất cả các lĩnh vực khác (bao gồm phân biệt đối xử gián tiếp, ngôn từ kích động thù địch) No
Hôn nhân đồng giới No
Công nhận các cặp đồng giới No
Nhận con nuôi là con riêng của các cặp vợ chồng đồng giới No
Nhận con nuôi chung của các cặp đồng giới No
Người đồng tính nam và đồng tính nữ được phép phục vụ công khai trong quân đội No
Quyền thay đổi giới tính hợp pháp Yes
Truy cập IVF cho đồng tính nữ No
Mang thai hộ thương mại cho các cặp đồng tính nam No
NQHN được phép hiến máu No

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ https://www.hrw.org/news/2021/03/23/uzbekistan-gay-men-face-abuse-prison
  2. ^ “a45cbf3cc66c17f04420786aa164.htm”. www.legislationline.org. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
  3. ^ https://www.hrw.org/news/2021/03/23/uzbekistan-gay-men-face-abuse-prison