Rắn lá khô đốm

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Calliophis maculiceps
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Elapidae
Chi (genus)Calliophis
Loài (species)C. maculiceps
Danh pháp hai phần
Calliophis maculiceps
(Günther, 1858)[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Elaps maculiceps
    Günther, 1858: 232
  • Elaps melanurus Cantor, 1847 (not Shaw; fide M.A. Smith, 1943)
  • Calliophis maculiceps punctulatus Bourret, 1934
  • Callophis [sic] maculiceps
    M.A. Smith, 1943: 420
  • Maticora maculiceps
    — Golay et al., 1993
  • Calliophis maculiceps
    — Manthey & Grossmann, 1997: 420
  • Calliophis maculiceps
    — Cox et al., 1998: 32 ______________________________ Calliophis maculiceps atrofrontalis (Sauvage, 1877)
  • Elaps atrofrontalis Sauvage, 1877
  • Calliophis maculiceps atrofrontalis — Sang et al., 2009 ______________________________ Calliophis maculiceps hughi (Cochran, 1927)
  • Callophis hughi Cochran, 1927
  • Callophis hughi — M.A. Smith, 1943
  • Callophis hughi Taylor, 1965
  • Maticora maculiceps hughi
    — Welch, 1994: 75
  • Calliophis maculiceps hughi
    — Sang et al., 2009 _______________________________ Calliophis maculiceps maculiceps (Günther, 1858)
  • Elaps maculiceps Günther, 1858
  • Maticora maculiceps maculiceps
    — Welch, 1994: 75
  • Calliophis maculiceps maculiceps — Sang et al., 2009 _______________________________ Calliophis maculiceps michaelis Deuve 1961
  • Calliophis maculiceps michaelis Deuve, 1961
  • Maticora maculiceps michaelis
    — Welch, 1994: 75
  • Calliophis maculiceps michaelis
    — Sang et al., 2009 _______________________________ Calliophis maculiceps smithi Klemmer, 1963
  • Callophis maculiceps var. univirgatus M.A. Smith, 1915
    (nomen oblitum)
  • Calliophis maculiceps smithi Klemmer, 1963 (nomen novum)
  • Calliophis maculiceps smithi
    — Sang et al., 2009[1]

Rắn lá khô đốm,[2] còn gọi là rắn vú nàng,[3] (danh pháp hai phần:Calliophis maculiceps) là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Günther mô tả khoa học đầu tiên năm 1858.[4] Đây là loài bản địa Đông Nam Á.[1] Có năm phân loài được công nhận, bao gồm loài chỉ định điển hình.[1]

Phạm vi phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

C. maculiceps được tìm thấy ở Myanmar, Thái Lan, Lào, Campuchia, và Việt Nam.[1][5][6]

Phân loài[sửa | sửa mã nguồn]

Có năm phân loài được công nhận:[1]

  • Calliophis maculiceps atrofrontalis (Sauvage, 1877)
  • Calliophis maculiceps hughi (Cochran, 1927)
  • Calliophis maculiceps maculiceps (Günther, 1858)
  • Calliophis maculiceps michaelis Deuve, 1961
  • Calliophis maculiceps smithi Klemmer, 1963

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f Calliophis maculiceps tại Reptarium.cz Cơ sở dữ liệu lớp Bò sát
  2. ^ Thông tư số 47 /2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  3. ^ “Những điều cần biết khi xử trí rắn độc cắn”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2019. |first= thiếu |last= (trợ giúp)
  4. ^ Calliophis maculiceps. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  5. ^ “Khao Yai National Park”. Species of Khao Yai National Park, Thailand. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2014.
  6. ^ Calliophis maculiceps. National Parks of Thailand. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2014.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]