Rhynchanthus johnianus
Rhynchanthus johnianus | |
---|---|
Hình minh họa Rhynchanthus johnianus trong Gartenflora, 1907. | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Zingiberoideae |
Tông (tribus) | Zingibereae |
Chi (genus) | Rhynchanthus |
Loài (species) | R. johnianus |
Danh pháp hai phần | |
Rhynchanthus johnianus Schltr., 1907[1] |
Rhynchanthus johnianus là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Friedrich Richard Rudolf Schlechter miêu tả khoa học đầu tiên năm 1907.[1][2]
Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]
Tính từ định danh johnianus là để vinh danh K. W. John, chủ vườn ươm lan ở Andernach, (Rheinland-Pfalz, Đức) trồng năm 1903. Được nhập khẩu ngẫu nhiên cùng với các củ lan Thunia marshalliana từ Moulmein (bang Mon, đông nam Myanmar).[1]
Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]
Loài này được tìm thấy ở Bangladesh và Myanmar.[3]
Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]
Cây thảo lâu năm, có củ, cao tới ~1,5 m. Củ gần hình trứng, được các vảy ngắn giống như bẹ che phủ và bao bọc chặt, nhẵn nhụi, cao 4–6 cm. Thân giả hẹp, gốc có bẹ ngoại trừ tán lá ở phần xa, bẹ lá bao bọc chặt thân giả; lá xếp thành 2 dãy, hình mũi mác nhọn thon, màu xanh lục nhạt, hai mặt nhẵn nhụi, dài 20–25 cm ở đoạn gần giữa rộng 4–6 cm. Cụm hoa dài gồm nhiều hoa. Lá bắc màu đỏ tươi, hình mũi mác nhọn thon, nhẵn nhụi, hơi ngắn hơn bao hoa. Lá bắc con ngắn, dài ~2 cm, nhọn thon, nhẵn nhụi. Đài hoa hình trụ, phần trước chẻ, đỉnh chia đôi ngắn, chóp đỉnh nhọn thon, cao khoảng gấp đôi lá bắc con. Tràng hoa màu vàng, dài ~7 cm, nhẵn nhụi, khoảng gần giữa chia 3 thùy nhẵn nhụi, ống tràng hình trụ, các thùy hình mũi mác nhọn thon. Không nhị lép bên. Cánh môi tiêu giảm thành răng ngắn và tù, hình tam giác ở đáy chỉ nhị. Chỉ nhị thuôn dài và cuộn lại, hình cuống, hơi nở rộng ở đoạn giữa, cao hơn rõ nét so với tràng hoa, nhẵn nhụi. Vòi nhụy hình chỉ hơi thò ra ngoài bao phấn. Đầu nhụy nhỏ, hình đầu. Bầu nhụy gần hình trụ, nhẵn nhụi.[1]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- Tư liệu liên quan tới Rhynchanthus johnianus tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Rhynchanthus johnianus tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Rhynchanthus johnianus”. International Plant Names Index.
- ^ a b c d Schlechter F. R. R., 1907. Rhynchanthus johnianus Schltr. n. sp.. Gartenflora. Monatschrift für deutsche und schweizerische Garten- und Blumenkunde 56: 113-114.
- ^ The Plant List (2010). “Rhynchanthus johnianus”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ Rhynchanthus johnianus trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 01-4-2021.