Riedelia paniculata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Riedelia paniculata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Alpinioideae
Tông (tribus)Riedelieae
Chi (genus)Riedelia
Loài (species)R. paniculata
Danh pháp hai phần
Riedelia paniculata
Valeton, 1913

Riedelia paniculata là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Theodoric Valeton miêu tả khoa học đầu tiên năm 1913.[1][2]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này được tìm thấy ở cao độ 1.200-2.000 m tại các dãy núi Arfak (bắc tỉnh Tây Papua), Hellwig (tây nam tỉnh Papua), Indonesia cũng như tại trại Hochmoor ở đông bắc New Guinea (Papua New Guinea).[1][3] Mẫu vật điển hình: K. Gjellerup 1147 do Knud Gjellerup thu thập ở cao độ 1.900 m trên dãy núi Arfak ngày 28 tháng 4 năm 1912, L.S.A.M. von Römer 1013 do Lucien von Römer (1873-1965) thu thập ở cao độ 2.000 m trên dãy núi Hellwig.[1][4] Các mẫu vật thu tại đông bắc New Guinea bao gồm L. Schultze (33) 10L. Schultze (26) 11 do Leonhard Schultze-Jena (1872-1955) thu thập ở cao độ 1.200-1.600 m tại trại Hochmoor trong tháng 7 năm 1910.[1]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d Valeton T., 1913. Zingiberaceae: Riedelia paniculata. Nova Guinea 8: 977.
  2. ^ The Plant List (2010). Riedelia paniculata. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ Riedelia paniculata trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 3-2-2021.
  4. ^ Mark Newman, Amélie Lhuillier & Axel Dalberg Poulsen, 2004. Checklist of the Zingiberaceae of Malesia. Trang 143 trong Blumea: Supplement 16, Nationaal Herbarium Nederland, Universiteit Leiden branch, 166 trang. ISSN 0006-5196, ISBN 9071236560.