Sanrafaelia ruffonammari

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sanrafaelia ruffonammari
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Mesangiospermae
Phân lớp (subclass)Magnoliidae
Bộ (ordo)Magnoliales
Họ (familia)Annonaceae
Chi (genus)Sanrafaelia
Verdc., 1996
Loài (species)S. ruffonammari
Danh pháp hai phần
Sanrafaelia ruffonammari
Verdc., 1996

Sanrafaelia ruffonammari là loài thực vật có hoa duy nhất thuộc chi Sanrafaelia trong họ Na (Annonaceae). Loài này được Bernard Verdcourt mô tả khoa học đầu tiên năm 1996 khi ông mô tả chi này.[2]

Loài cây bụi (hay cây gỗ nhỏ) này mọc trong các khu rừng ven sông vùng đất thấp, dưới tán các loài thuộc các chi Antiaris, Sorindeia, Synsepalum, Barringtonia, AngylocalyxCola scheffleri nhưng che phủ các loài cây thuộc chi Costus, Mesogyne. Ghi nhận có trong các khu bảo tồn rừng Kwamngumi và Mlinga ở Tanzania.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Eastern Arc Mountains & Coastal Forests CEPF Plant Assessment Project. (2009). Sanrafaelia ruffonammari. IUCN Red List of Threatened Species. IUCN. 2009: e.T158094A5182957. doi:10.2305/IUCN.UK.2009-2.RLTS.T158094A5182957.en. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2017.
  2. ^ The Plant List (2012). Sanrafaelia ruffonammari. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2017.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]