Tổng giáo phận Seoul

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Archdiocese Tổng giáo phận Seoul

Archidioecesis Seulensis

서울 대교구
Vị trí
Quốc giaHàn Quốc
Thống kê
Khu vực17.349 km2 (6.698 dặm vuông Anh)
Dân số
- Địa bàn
- Giáo dân
(tính đến 2017)
10,1481,166[1]
1.534.899[1] (15.07%)
Giáo xứGiáo phận Chuncheon
Giáo phận Daejeon
Gáo phận Hamhung
Giáo phận Incheon
Giáo phận Bình Nhưỡng
Giáo phận Suwon
Giáo phận Uijeongbu
Giáo phận Wonju
Thông tin
Nghi lễLatin Rite
Nhà thờ chính tòaNhà thờ chính tòa Myeongdong
Lãnh đạo hiện tại
Giáo hoàngPhanxicô
Tổng giám mục Phêrô Chung Soon-taek
Giám mục phụ tá Timothê Yu Gyoung-chon
Biển Đức Son Hee-Song
Job Koo Yobi
Tổng giám mục danh dự Anrê Yeom Sou-jeong
Bản đồ
Trang mạng
Website of the Archdiocese

Tổng giáo phận Seoul (tiếng Latin: Archidioecesis Seulum, tiếng Triều Tiên: 서울 대교구) là một tổng giáo phận Công giáo Rôma bao gồm vùng đô thị Seoul, Hàn Quốc, giáo tỉnh bao gồm các khu vực ở Hàn Quốc (có thêm hai tỉnh) và tất cả Bắc Triều Tiên, nhưng phụ thuộc vào nhà truyền giáo Hội thánh Rôma cho việc truyền giáo cho các dân tộc.

Các giáo phận[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử hình thành[sửa | sửa mã nguồn]

Các địa danh trong tổng giáo phận[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà thờ chính tòa và Tòa Tổng giám mục Tokyo[sửa | sửa mã nguồn]

Thánh địa hành hương[sửa | sửa mã nguồn]

Các nhà thờ và tu viện lớn[sửa | sửa mã nguồn]

Các đời giám mục quản nhiệm[sửa | sửa mã nguồn]

STT Tên Thời gian quản nhiệm Ghi chú
Hạt Đại diện Tông tòa Triều Tiên
1 † Barthélemy Bruguière 1831-1835
2 † Laurent-Joseph-Marius Imbert 1836-1839
3 † Jean-Joseph-Jean-Baptiste Ferréol 1838-1853
4 † Siméon-François Berneux 1844-1866
5 † Antoine-Marie-Nicolas Daveluy 1855-1866
6 † Félix-Clair Ridel 1869-1884
7 † Marie-Jean-Gustave Blanc 1877-1890
8 † Gustave-Charles-Marie Mutel 1890-1911
Hạt Đại diện Tông tòa Seoul
Gustave-Charles-Marie Mutel 1911-1933
9 † Émile-Alexandre-Joseph Devred 1920-1926
10 † Adrien-Joseph Larribeau 1926-1942
11 † Phaolô Maria Ro Ki-nam 1942-1962
Tổng giáo phận Seoul
Phaolô Maria Ro Ki-nam 1962-1967
12 † Victorinus Youn Kong-hi 1967-1968 Giám quản Tông Tòa
13 † Stêphanô Kim Sou-hwan 1968-1998
1969-2009
Tổng giám mục
Hồng y
14 † Giuse Kyeong Kap-ryong 1977-1984 Giám mục phụ tá
15 † Phaolô Kim Ok-kyun 1985-2001 Giám mục phụ tá
16 Phêrô Kang U-il 1985-2002 Giám mục phụ tá
17 Anrê Choi Chang-mou 1994-1999 Giám mục phụ tá
18 † Nicôla Cheong Jin-suk 1998-2012
2006-2021
Tổng giám mục
Hồng y
19 Giuse Lee Han-taek 2001-2004 Giám mục phụ tá
20 Anrê Yeom Soo-jung 2001-2012
2012-2021
2014-nay
Giám mục phụ tá
Tổng giám mục
Hồng y
21 Luca Kim Woon-hoe 2002-2010 Giám mục phụ tá
22 Basil Cho Kyu-man 2006-2016 Giám mục phụ tá
23 Phêrô Chung Soon-taek 2014-2021
2021-nay
Giám mục phụ tá
Tổng giám mục
24 Timothê Yu Gyoung-chon 2014-nay Giám mục phụ tá
25 Biển Đức Son Hee-Song 2015-nay Giám mục phụ tá
26 Job Koo Yobi 2017-nay Giám mục phụ tá

Ghi chú:

  • : Hồng y
  • : Tổng giám mục (phó)
  • : Giám mục phụ tá, Đại diện tông tòa
  • : Giám quản tông tòa

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]