Thành viên:PA802/Vùng của Cộng hòa Séc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vùng của Cộng hòa Séc
Còn gọi là:
Kraje České republiky (Séc)
Thể loạiUnitary state
Vị tríCzech Republic
Số lượng còn tồn tại13 regions + Prague
Dân số283,210 (Karlovy Vary Region) – 1,386,824 (Central Bohemian Region)
Diện tích3.163 km2 (1.221 dặm vuông Anh) (Liberec Region) – 10.929 km2 (4.220 dặm vuông Anh) (Central Bohemian Region)
Hình thức chính quyềnRegion government, National government
Đơn vị hành chính thấp hơnDistrict
Vùng của Cộng hòa Séc (tiếng Séc: kraj, số nhiều: kraje) là các khu tự quản lãnh thổ cấp cao của Cộng hòa Séc và được điều hành bởi một hội đồng khu vực, đứng đầu là thống đốc (hejtman). Bầu cử hội đồng khu vực diễn ra bốn năm một lần.

Cộng hòa Séc được chia thành mười ba khu vực và một thành phố thủ đô với hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2000.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Các vùng đầu tiên được tạo ra ở Vương quốc Bohemia dưới thời trị vì của Charles IV ở thế kỷ 14 và kéo dài cho đến năm 1862. Kraje xuất hiện trở lại vào năm 1949 tại Tiệp Khắc và tồn tại cho đến ngày nay (ngoại trừ đầu những năm 1990) ở các quốc gia kế thừa của nó.

Quyền lực[sửa | sửa mã nguồn]

Historical lands and current administrative regions

Rights and obligations of the regions include:[1]

  • Establishment of secondary schools;
  • Responsibility for hospitals and social facilities;
  • Construction and repair of second and third class roads;
  • Organization of integrated transport systems;
  • Ordering of public intermunicipal transport;
  • Protection of the nature;
  • Cooperation in the distribution of EU funds within the NUTS-2 regions;
  • Tasks within the integrated rescue system;
  • Right to propose laws to the Chamber of Deputies and submit complaints to the Constitutional Court.

List of regions[sửa | sửa mã nguồn]

Licence plate Region Capital Population

(2022)[2]

Area

(km2)

Population density

(/km2)

GDP

(million CZK, 2022)[3]

GDP per capita
A  Prague n/a 1,275,406 496 2,571 1,572,000 1,190,611
S Bản mẫu:Country data Central Bohemian Region Prague 1,386,824 10,929 127 662,000 484,475
C Bản mẫu:Country data South Bohemian Region České Budějovice 637,047 10,058 63 289,000 438,114
P Bản mẫu:Country data Plzeň Region Plzeň 578,707 7,649 76 285,000 474,310
K  Karlovy Vary Karlovy Vary 283,210 3,310 86 97,000 341,512
U  Ústí nad Labem Ústí nad Labem 798,898 5,339 150 313,000 386,363
L Bản mẫu:Country data Liberec Region Liberec 437,570 3,163 138 189,000 411,399
H Bản mẫu:Country data Hradec Králové Region Hradec Králové 542,583 4,759 114 275,000 479,318
E Bản mẫu:Country data Pardubice Region Pardubice 514,518 4,519 114 213,000 422,684
J Bản mẫu:Country data Vysočina Region Jihlava 504,025 6,796 74 228,000 434,018
B Bản mẫu:Country data South Moravian Region Brno 1,184,568 7,188 165 598,000 505,896
M Bản mẫu:Country data Olomouc Region Olomouc 622,930 5,272 118 268,000 418,525
Z Bản mẫu:Country data Zlín Region Zlín 572,432 3,963 144 276,000 457,361
T Bản mẫu:Country data Moravian-Silesian Region Ostrava 1,177,989 5,427 217 510,000 430,005
CZ  Czech Republic Prague 10,516,707 78,871 136 5,775,000 538,816

Coats of arms[sửa | sửa mã nguồn]

See also[sửa | sửa mã nguồn]

References[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Zákon č. 129/2000 Sb. o krajích (krajské zřízení)”. zakonyprolidi.cz (bằng tiếng Séc). Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
  2. ^ “Population of Municipalities – 1 January 2022”. Czech Statistical Office. 29 tháng 4 năm 2022.
  3. ^ Regionální účty