Tiếng Ngô Thái Hồ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tiếng Ngô Thái Hồ
吳語太湖片
Sử dụng tạiTrung Quốc
Khu vựcNam Giang Tô, Thượng Hải, Bắc Chiết Giang, Đông Nam An Huy.
Kim Hương tại Thương Nam, Ôn Châu, Nam Chiết Giang
Tổng số người nói47 triệu (năm 1987)[1]
Phân loạiHán-Tạng
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3Không
Glottologtaih1244[2]
Linguasphere79-AAA-db

Tiếng Ngô Thái Hồ (吳語太湖片 Ngô ngữ Thái Hồ phiến) hay tiếng Ngô phương Bắc (北部吳語) là tiếng Ngô nói tại Nam Giang Tô (trong đó có Tô Châu, Vô Tích, Thường Châu, miền nam của Nam Thông, Tĩnh Giang, và Đan Dương); Thành phố Thượng Hải; và Bắc Chiết Giang (có Hàng Châu, Thiệu Hưng, Ninh Ba, Hồ Châu, và Gia Hưng). Được nói tại khu vực quanh Thái HồVịnh Hàng Châu, đây là nhóm lớn nhất của tiếng Ngô. Các phương ngôn Ngô Thái Hồ như Thượng Hải, Thiệu Hưng và Ninh Ba đều có thể thông hiểu qua lại nhau.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Sinolect.org
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Taihu”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.