Titani(III) nitride

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Titan(III) nitride
Danh pháp IUPACTitanium nitride
Tên khácTitanơ nitride
Titan mononitride
Nhận dạng
Số CAS25583-20-4
PubChem93091
Số EINECS247-117-5
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • N#[Ti]

InChI
đầy đủ
  • 1S/N.Ti
ChemSpider84040
Thuộc tính
Công thức phân tửTiN
Khối lượng mol61,886 g/mol
Bề ngoàiLớp phủ màu hợp chất vàng
Mùikhông mùi
Khối lượng riêng5,22 g/cm³
Điểm nóng chảy 2.930 °C (3.200 K; 5.310 °F)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan
MagSus+38×10-6 emu/mol
Độ dẫn nhiệt19,2 W/(m·C)
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Titani(III) nitride là một vật liệu gốm rất cứng, thường được sử dụng làm chất phủ trên các hợp kim titan, thép, carbidenhôm để cải thiện tính chất bề mặt của chất nền. Công thức hóa học của hợp chất này là TiN. Hợp chất được sử dụng như một lớp phủ mỏng, được sử dụng để làm cứng và bảo vệ bề mặt cắt và bề mặt trượt, và cũng thường được sử dụng với mục đích trang trí (do màu sắc cảm qua bên ngoài của nó có màu giống như vàng) và cũng được sử dụng làm lớp phủ không độc hại cho ngành y tế cấy ghép. Trong hầu hết các ứng dụng, lớp phủ có độ dày dưới 5 µm (0,0002 in) được cho phép.

Sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Mũi khoan TiN

Một ứng dụng quan trọng của lớp phủ titani(III) nitride là có tác dụng giữ cạnh và chống ăn mòn trên các máy công cụ, chẳng hạn như máy khoan và máy phay cắt, và thường giúp cải thiện chất lượng, kéo dài vòng đời công cụ.

Tồn tại trong tự nhiên[sửa | sửa mã nguồn]

Osbornit là một dạng tự nhiên rất hiếm của hợp chất titan(III) nitride và thường được tìm thấy phần lớn chất này trong các thiên thạch.[1][2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Osbornite”. Mindat.org. Hudson Institute of Mineralogy. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2016.
  2. ^ “Osbornite Mineral Data”. Mineralogy Database. David Barthelmy. 5 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2015.