Tobias Preis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tobias Preis
Sinh1981
Quốc tịchĐức
Trường lớpĐại học Mainz Johannes Gutenberg
Nổi tiếng vìXác định mối liên hệ giữa hành vi trực tuyến và các sự kiện kinh tế trong thế giới thực
Sự nghiệp khoa học
Ngành
Nơi công tác

Tobias Preis (sinh năm 1981) là Giáo sư Khoa học Hành viTài chính tại Trường Kinh doanh Warwick và là thành viên của Viện Alan Turing. Ông là một nhà khoa học xã hội tính toán tập trung vào việc đo lườngdự đoán hành vi của con người bằng dữ liệu trực tuyến. Tại Trường Kinh doanh Warwick, ông điều hành Phòng thí nghiệm Khoa học Dữ liệu cùng với đồng nghiệp Suzy Moat. Preis giữ chức danh giáo sư thỉnh giảng tại Đại học BostonĐại học College London. Năm 2011, ông làm nghiên cứu viên cao cấp với H. Eugene Stanley tại Đại học Boston và với Dirk Helbing tại ETH Zurich. Năm 2009, ông được vinh danh là thành viên của Học viện Gutenberg. Năm 2007, ông thành lập Artemis Capital Asset Management GmbH, một công ty kinh doanh độc quyền có trụ sở tại Đức. Ông được trao bằng Tiến sĩ vật lý từ Đại học Johannes Gutenberg ở Mainz tại Đức.

Preis đã định lượng và mô hình hóa các biến động của thị trường tài chính.[1][2] Ngoài ra, ông đã có những đóng góp cho tính toán đa năng trên các đơn vị xử lý đồ họa (GPGPU) trong vật lý thống kê[3][4]tài chính tính toán.[5]

Năm 2010, Preis đứng đầu một nhóm nghiên cứu cung cấp bằng chứng cho thấy dữ liệu truy vấn của công cụ tìm kiếm và sự biến động của thị trường chứng khoán có mối tương quan với nhau.[6][7][8][9][10] Nhóm nghiên cứu đã phát hiện ra mối liên hệ giữa số lượng tìm kiếm trên Internet về tên công ty và khối lượng giao dịch của các cổ phiếu tương ứng trên quy mô thời gian hàng tuần.[11] Trong một bài nói chuyện trên TEDx,[12] Preis nhấn mạnh các cơ hội được cung cấp từ các nghiên cứu về hành vi trực tuyến của công dân để hiểu rõ hơn về việc ra quyết định kinh tế và xã hội.

Năm 2012, Preis sử dụng dữ liệu của Google Trends cùng với các đồng nghiệp Suzy Moat, H. Eugene StanleySteven R. Bishop chứng minh rằng người dùng Internet từ các quốc gia có tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bình quân đầu người cao hơn có nhiều khả năng tìm kiếm thông tin về tương lai hơn là thông tin về quá khứ. Các phát hiện được công bố trên tạp chí Scientific Reports, cho thấy có thể có mối liên hệ giữa hành vi trực tuyến và các chỉ số kinh tế ngoài đời thực.[13][14][15][16] Preis và các đồng nghiệp đã kiểm tra các truy vấn tìm kiếm của Google được thực hiện bởi người dùng Internet ở 45 quốc gia khác nhau vào năm 2010 và tính toán tỷ lệ giữa khối lượng tìm kiếm cho năm tới (2011) với khối lượng tìm kiếm cho năm trước (2009), mà họ gọi là Chỉ số Định hướng Tương lai. So sánh Chỉ số Định hướng Tương lai với GDP bình quân đầu người của mỗi quốc gia cho thấy xu hướng mạnh mẽ của các quốc gia mà người dùng Google dò hỏi nhiều hơn về tương lai để thể hiện GDP cao hơn. Preis và các đồng nghiệp kết luận từ nghiên cứu này cho rằng mối quan hệ có thể tồn tại giữa thành công kinh tế của một quốc gia và hành vi tìm kiếm thông tin của cư dân mạng nước đó.[13][17][18][19][20]

Năm 2013, Preis và các đồng nghiệp của mình là Suzy MoatH. Eugene Stanley đã giới thiệu một phương pháp xác định tiền thân trực tuyến cho các động thái trên thị trường chứng khoán, sử dụng các chiến lược giao dịch dựa trên dữ liệu khối lượng tìm kiếm do Google Trends cung cấp.[21] Phân tích của họ về khối lượng tìm kiếm trên Google cho 98 cụm từ liên quan đến tài chính khác nhau, được xuất bản trên tạp chí Scientific Reports,[22] cho thấy rằng sự gia tăng khối lượng tìm kiếm cho các cụm từ tìm kiếm liên quan đến tài chính có xu hướng dẫn đến thua lỗ lớn trên thị trường tài chính.[23][24][25][26][27][28][29][30] Tương tự, trong một nghiên cứu cũng được công bố trên tạp chí Scientific Reports năm 2013,[31] Suzy Moat, Preis và các đồng nghiệp đã chứng minh mối liên hệ giữa những thay đổi về số lượt xem các bài viết trên Wikipedia liên quan đến chủ đề tài chính và các động thái thị trường chứng khoán lớn về sau.[32]

Năm 2015, Preis và đồng nghiệp Suzy Moat đã thiết kế và cung cấp một khóa học trực tuyến mở lớn (MOOC) về dữ liệu lớn. Khóa học tập trung vào việc đo lường và dự đoán hành vi của con người.[33]

Preis là một biên tập viên học thuật của PLoS ONE.[34]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Peer Teuwsen (ngày 15 tháng 8 năm 2011). “Es braucht ein neues Finanzsystem”. Die Zeit. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2012.
  2. ^ Leonid Leiva (ngày 18 tháng 5 năm 2011). “Wie Finanzblasen platzen”. Neue Zürcher Zeitung. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2012.
  3. ^ Block, Benjamin; Virnau, Peter; Preis, Tobias (2010). “Multi-GPU accelerated multi-spin Monte Carlo simulations of the 2D Ising model”. Computer Physics Communications. 181 (9): 1549–1556. arXiv:1007.3726. Bibcode:2010CoPhC.181.1549B. doi:10.1016/j.cpc.2010.05.005. S2CID 14828005.
  4. ^ Preis, Tobias; Virnau, Peter; Paul, Wolfgang; Schneider, Johannes J. (2009). “GPU accelerated Monte Carlo simulation of the 2D and 3D Ising model”. Journal of Computational Physics. 228 (12): 4468–4477. Bibcode:2009JCoPh.228.4468P. doi:10.1016/j.jcp.2009.03.018.
  5. ^ Preis, Tobias; Virnau, Peter; Paul, Wolfgang; Schneider, Johannes J. (2009). “Accelerated fluctuation analysis by graphic cards and complex pattern formation in financial markets”. New Journal of Physics. 11 (9): 093024. Bibcode:2009NJPh...11i3024P. doi:10.1088/1367-2630/11/9/093024.
  6. ^ Preis, Tobias; Reith, Daniel; Stanley, H. Eugene (2010). “Complex dynamics of our economic life on different scales: insights from search engine query data”. Philosophical Transactions of the Royal Society A. 368 (1933): 5707–5719. Bibcode:2010RSPTA.368.5707P. doi:10.1098/rsta.2010.0284. PMID 21078644.
  7. ^ Kevin Voigt (ngày 15 tháng 11 năm 2010). “Google searches predict stock market moves”. CNN. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2011.
  8. ^ John Bohannon (ngày 14 tháng 11 năm 2010). “Can Google Predict the Stock Market?”. Science. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2011.
  9. ^ Catherine Mayer (ngày 15 tháng 11 năm 2010). “Study: Are Google Searches Affecting the Stock Market?”. Time Magazine. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2011.
  10. ^ Eva-Maria Magel (ngày 15 tháng 11 năm 2010). “Ökonophysiker untersucht Google”. Frankfurter Allgemeine Zeitung. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2012.
  11. ^ Yvonne Esterházy (ngày 29 tháng 8 năm 2012). “Handelsstrategie: Wer sucht, hat Angst”. Wirtschaftswoche. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2012.[liên kết hỏng]
  12. ^ “TEDxZurich”. ngày 4 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2012.
  13. ^ a b Tobias Preis, Helen Susannah Moat, H. Eugene Stanley and Steven R. Bishop (2012). “Quantifying the Advantage of Looking Forward”. Scientific Reports. 2: 350. Bibcode:2012NatSR...2E.350P. doi:10.1038/srep00350. PMC 3320057. PMID 22482034.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  14. ^ Paul Marks (ngày 5 tháng 4 năm 2012). “Online searches for future linked to economic success”. New Scientist. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2012.
  15. ^ Casey Johnston (ngày 6 tháng 4 năm 2012). “Google Trends reveals clues about the mentality of richer nations”. Ars Technica. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2012.
  16. ^ Andrew Webster (ngày 6 tháng 4 năm 2012). “Wealthier countries are more interested in the future”. The Verge. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2012.
  17. ^ Ami Sedghi (ngày 8 tháng 2 năm 2013). “Which countries are the most forward thinking? See it visualised”. The Guardian. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2013.
  18. ^ Bernhard Warner (ngày 31 tháng 1 năm 2013). “What Google Searches About the Future Tell Us About the Present”. Bloomberg Businessweek. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2013.
  19. ^ Caitlin Dewey (ngày 8 tháng 2 năm 2013). “Map: The world's most and least 'forward-looking' countries, based on Google searches”. The Washington Post. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2013.
  20. ^ Alessandro Alviani (ngày 1 tháng 2 năm 2013). “Germania Felix: più ottimisti di noi”. La Stampa. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2013.
  21. ^ Philip Ball (ngày 26 tháng 4 năm 2013). “Counting Google searches predicts market movements”. Nature. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2013.
  22. ^ Tobias Preis, Helen Susannah Moat and H. Eugene Stanley (2013). “Quantifying Trading Behavior in Financial Markets Using Google Trends”. Scientific Reports. 3: 1684. Bibcode:2013NatSR...3E1684P. doi:10.1038/srep01684. PMC 3635219. PMID 23619126.
  23. ^ Nick Bilton (ngày 26 tháng 4 năm 2013). “Google Search Terms Can Predict Stock Market, Study Finds”. New York Times. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2013.
  24. ^ Christopher Matthews (ngày 26 tháng 4 năm 2013). “Trouble With Your Investment Portfolio? Google It!”. TIME Magazine. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2013.
  25. ^ Philip Ball (ngày 26 tháng 4 năm 2013). “Counting Google searches predicts market movements”. Nature. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2013.
  26. ^ Bernhard Warner (ngày 25 tháng 4 năm 2013). 'Big Data' Researchers Turn to Google to Beat the Markets”. Bloomberg Businessweek. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2013.
  27. ^ Hamish McRae (ngày 28 tháng 4 năm 2013). “Hamish McRae: Need a valuable handle on investor sentiment? Google it”. The Independent. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2013.
  28. ^ Richard Waters (ngày 25 tháng 4 năm 2013). “Google search proves to be new word in stock market prediction”. Financial Times. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2013.
  29. ^ David Leinweber (ngày 26 tháng 4 năm 2013). “Big Data Gets Bigger: Now Google Trends Can Predict The Market”. Forbes. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2013.
  30. ^ Jason Palmer (ngày 25 tháng 4 năm 2013). “Google searches predict market moves”. BBC. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2013.
  31. ^ Helen Susannah Moat, Chester Curme, Adam Avakian, Dror Y. Kenett, H. Eugene Stanley and Tobias Preis (2013). “Quantifying Wikipedia Usage Patterns Before Stock Market Moves”. Scientific Reports. 3: 1801. Bibcode:2013NatSR...3E1801M. doi:10.1038/srep01801. PMC 3647164.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  32. ^ “Wikipedia's crystal ball”. Financial Times. ngày 10 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2013.
  33. ^ Moat and Preis (2015). “Big Data: Measuring and Predicting Human Behaviour”. FutureLearn. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2015.
  34. ^ “PLOS ONE Editorial Board”. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]