Tom Rodriguez

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tom Rodriguez
SinhBartolomé Tomas Alberto Rodriguez Mott
1 tháng 10, 1987 (36 tuổi)
Olongapo City, Zambales, Philippines
Nghề nghiệpDiễn viên, ca sĩ, người mẫu
Năm hoạt động2009 - hiện nay
Người đại diệnStar Magic (2009–2013)
GMA Network (2013–present)
Nổi tiếng vìPinoy Big Brother: Double Up
Temptation Island
My Husband's Lover
My Destiny
Phối ngẫu
Carla Abellana (cưới 2021)

Bartolomé Tomas Alberto Rodriguez Mot (sinh ngày 1 tháng 10 năm 1987, nghệ danh: Tom Rodriguez) là một nam ca sĩ, diễn viên, người mẫu người Mỹ gốc Philippines. Anh được biết đến khi tham gia chương trình truyền hình thực tế Double Up. Anh đã tham gia đóng những bộ phim: Trái tim bé bỏng, Đảo cám dỗNgười tình của chồng tôi trong vai Vincent Soriano.

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tom đến từ Catbalogan, Samar, Philippines. Anh di cư sang Mỹ cùng với cha mẹ anh khi anh 12 tuổi. Tom được sinh ra ở Thành phố Olongapo, Philippines. Anh được sinh ra từ một người cha là Quân nhân Mỹ và người mẹ Philippines. Cùng với sáu anh chị em ruột, Tom, hai anh em trai và ba chị em gái với mẹ của họ đến Pinabacdao, Samar nhưng họ lớn lên ở gần Thành phố Catbalogan, cũng ở Samar. Tom theo học Đại học St. Mary ở Thành phố Catbalogan (trước đây là Sacred Heart College). Sau đó, gia đình anh ấy di cư đến San Francisco nơi anh ấy đã theo học Digital Animation nhưng nghề nghiệp đó khó để tìm kiếm một công việc ở nơi đó.

Phim tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Year Title Role Notes Source
2009 Pinoy Big Brother: Double Up Himself / Housemate Forced eviction (Day 41) [1][2]
2009 Precious Hearts Romances Presents: My Cheating Heart Harry
2010 Maalaala Mo Kaya Mike Episode: "Litrato" [3]
2010 Your Song Presents: Isla Tom
2010 Precious Hearts Romances Presents: Love Me Again Chadilton "Chad" Barrera
2010 M3 (Malay Mo Ma-develop) Ted Salazar
2010–11 My Driver Sweet Lover Simon Escalante [1]
2011 Maalaala Mo Kaya Bong Episode: "School ID" [4]
2011 Precious Hearts Romances Presents: Mana Po Johnny Santos
2011 Guns and Roses Young Lucio
2011 Maalaala Mo Kaya Noli Episode: "Niagara Falls" [5]
2011–12 Angelito: Batang Ama Andrew Posadas
2012 Maalaala Mo Kaya Chiz Escudero Episode: "Singsing"
2012–13 Be Careful with My Heart Jeff D. Macavinta
2013 Maalaala Mo Kaya Ian Episode: "Palda"
2013 My Husband's Lover Vicente "Vincent" Soriano
2013 Sunday All Stars Host / Performer
2014 Niño Gabriel Manalastas
2014 My Destiny Lucas Matthew Andrada
2014 Don't Lose the Money Host [6]
2015–16 Marimar Sergio Santibañez [7]
2015 Ismol Family Mac-Mac
2015–16 Celebrity Bluff Host
2016 Asia's Next Top Model (Mùa 4) Guest
2016 Karelasyon
2016 Dear Uge Mark
2016–17 Someone To Watch Over Me Teodoro Jose "TJ" Chavez
2017 Mulawin versus Ravena Rodrigo
2017 I Heart Davao Ponce Torres
2017 24 Oras Himself / relief Chika Minute anchor
2018 The Cure Gregory "Greg" Salvador
2019 Dragon Lady Michael Chan
2020 Love of My Life Stefano Gonzales
2020 I Can See You Luisito "Luis" Alvarez

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Year Title Role Notes Source
2010 Here Comes The Bride Harold
2010 Petrang Kabayo Chito
2010 Ang Tanging Ina Mo (Last na 'To!) Angel
2011 Temptation Island Umberto
2012 The Reunion Aljoven
2013 It Takes A Man and a Woman Anton Ortega
2013 My Lady Boss Timothy
2013 Ekstra Himself
2013 Bekikang: Ang Nanay Kong Beki Fortunato [8][9]
2013 Gaydar Richard
2014 So It's You Goryo
2014 T'yanak Mark
2014 Beauty in a Bottle Pocholo
2014 The Amazing Praybeyt Benjamin Janjaranjan
2014 English Only, Please Ernest Special Participation
2015 The Love Affair Ryan
2015 No Boyfriend Since Birth Carl Mercado
2018 The Significant Other Edward
2018 Abay Babes Zack Xavier
2019 Maledicto Father Xavi

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Aspiring Action Star
  2. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Tom Mott is Enjoying
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên MMK
  4. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Melissa and Matt
  5. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Niagara Falls
  6. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Don't Lose The Money
  7. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Megan Young and Tom Rodriguez
  8. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Bekikang Second Favorite
  9. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên New Star is Born