Trần Kha

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Trần Kha
Tên bản ngữ陈珂
Sinh9 tháng 8, 1995 (28 tuổi)
Hồ Nam, Trung Quốc
Quốc tịch Trung Quốc
Tên khácKha Kha, CK, Trần Vương Kha, A Khai
Dân tộcHán
Nghề nghiệp,
Năm hoạt động2015 – nay
Công ty quản lýShanghai STAR48 Culture Media Co., Ltd
Quê quánHồ Nam
Chiều cao170 cm (5 ft 7 in)
Cân nặng48 kg (106 lb)
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
Nhạc cụ
Hợp tác với
Tên tiếng Trung
Tiếng Trung陈珂

Trần Kha (giản thể: 陈珂, phồn thể: 陳珂, bính âm: Chén Kē; sinh ngày 9 tháng 8 năm 1995) là một nữ ca sĩ người Trung Quốc trực thuộc công ty giải trí Shanghai STAR48 Culture Media Co., Ltd. Cô là thành viên thế hệ thứ 5 của nhóm nhạc nữ thần tượng SNH48, và là thành viên của Đội Z thuộc GNZ48.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 25 tháng 7 năm 2015, cô trở thành thành viên thế hệ thứ 5 của SNH48.[1] Ngày 4 tháng 12, cô chính thức ra mắt thông qua buổi công diễn đầu tiên "Theater Goddess", và chuyển đến Đội XII của SNH48.[2]

Ngày 28 tháng 3 năm 2016, cô cùng SNH48 giành được Giải thưởng đột phá nhất trong năm và Giải thưởng kết hợp do khán giả bình chọn trong Lễ hội âm nhạc Billboard phương Đông lần thứ 23.[3] Ngày 20 tháng 4, cô chuyển đến GNZ48 và gia nhập Đội G của GNZ48.[4][5] Ngày 30 tháng 7, cô tham gia tổng tuyển cử "Fly Together" lần thứ 3.[6] Ngày 7 tháng 9, cô cùng GNZ48 phát hành đĩa mở rộng đầu tiên "You Don't Know Me".[7]

Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

GNZ48 EP[sửa | sửa mã nguồn]

# Tựa đề Bài hát Tư cách MV Ghi chú
1 《YOU DON'T KNOW ME》 YOU DON'T KNOW ME Nhóm tuyển chọn
LOVE Đội G
Be your own master Đội G
2 《BOOM! BOOM! BOOM!》 Sách phong vị lai Đội G
3 《I.F》 Dấu chân bồ công anh Nhóm tuyển chọn
Miss Camellia Đội G
4 《SAY NO》 SAY NO Nhóm tuyển chọn
I Know Đội G Center
Ngốc nghếch Nhóm CP chính thức CP cùng Trịnh Đan Ny
5 《HERO》 HERO Nhóm tuyển chọn

SNH48 EP[sửa | sửa mã nguồn]

# Tựa đề Bài hát Tư cách MV Ghi chú
13 《Áo choàng công chúa》 Giấc mơ vụt tắt Nhóm tuyển chọn GNZ48
16 《Summer Pirates》 Summer Pirates Nhóm tuyển chọn
Thiểm tịnh tịnh Team G
17 《Dawn in Naples》 Tín ngưỡng quân trang Running group
18 《Điềm mật thịnh điển》 Không gặp không về Nhóm tuyển chọn GNZ48
19 《Chương nhạc tương lai》 Hold tight Nhóm tuyển chọn GNZ48
20 《Quy luật rừng xanh》 Never Say Never Nhóm tuyển chọn GNZ48 Center
21 《Áng mơ của ma nữ》 Thiên không tín Nhóm Ước Mơ
22 《Now and Forever》 Brave Heart Nhóm tuyển chọn GNZ48 Center
28 《Bộ ba tăng trưởng F.L.Y》 Tương lai trở lại

(Light)

TOP32 Center
30 《Hoa nhung》 Hoa nhung TOP16

Trình diễn hòa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đề Ngày Tên bài hát Ghi chú
2016
Hòa nhạc giới thiệu "Love Music, Wing Up" GNZ48 Dream Set sail Showcase 26 tháng 8 (đợi kiểm tra)
2018
NHÓM GIA ĐÌNH SNH48 & Concert kỷ niệm 5 năm SNH48 2 tháng 2 Song diện thần tượng Cùng Trịnh Đan Ny
SNH48 4th Annual Golden Melody Awards BEST 50 3 tháng 2 Quả chuối ngây ngô Cùng Trịnh Đan Ny
GNZ48 TOP16 PVC Sisters Love Tour Thâm Quyến 6 tháng 10 Cô ấy và cô ấy Cùng Trương Quỳnh Dư
2019
SNH48 5th Annual Golden Melody Awards BEST 50 19 tháng 1 Điệu tango lặng im Cùng Trịnh Đan Ny
Runaway Girl Cùng Mã Ngọc Linh, Lý Tinh Vũ, Vương Vũ Huyên
Dấu chân bồ công anh Cùng Trịnh Đan Ny
SNH48 6th Annual Golden Melody Awards BEST 50 21 tháng 12 Nhất thể đồng tâm Cùng Trịnh Đan Ny
2021
SNH48 7th Annual Golden Melody Awards BEST 50 16 tháng 1 Ái vị ương Cùng Trịnh Đan Ny
Chúng ta được định sẵn không thể bên nhau Cùng Hứa Dương Ngọc Trác
2022
SNH48 8th Annual Golden Melody Awards BEST 50 8 tháng 1 Look Out (Tần số) Cùng Trịnh Đan Ny
Dominated (Chi phối nhân) Cùng Vương Hiểu Giai

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “GNZ48成员介绍-陈珂 GNZ48官网”. SNH48 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2020.
  2. ^ “SNH48五期生《剧场女神》首秀 成员总数破110人 腾讯娱乐”. Tencent (bằng tiếng Trung). 5 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2020.
  3. ^ “SNH48《源动力》首秀 凭惊艳表现获双料奖项 新华网”. XINHUANET (bằng tiếng Trung). 29 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2020.
  4. ^ “BEJ48、GNZ48正式成军 月底将在京首次公演 腾讯娱乐”. Tencent (bằng tiếng Trung). 22 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2020.
  5. ^ “SNH48姐妹团BEJ48&GNZ48首发 开启新纪元 新浪娱乐”. Sina (bằng tiếng Trung). 22 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2020.
  6. ^ "比翼齐飞"SNH48第三届偶像年度人气总决选最终结果公布 SNH48 GROUP官方网站”. SNH48 (bằng tiếng Trung). 30 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2020.
  7. ^ “4月24日,GNZ48和你聊聊女团里的小秘密 腾讯娱乐”. Tencent (bằng tiếng Trung). 23 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]