Trợ giúp:IPA/tiếng Phần Lan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng dưới cho thấy cách phát âm tiếng Phần Lan được biểu diễn bằng Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế IPA trong các trang thông tin Wikipedia. Để xem hướng dẫn về việc thêm các ký tự IPA vào một trang thông tin Wikipedia, hãy xem bản mẫu {{IPA-fi}} và {{IPAc-fi}}.

Xem Ngữ âm tiếng Phần Lan để có cái nhìn cụ thể hơn về các âm vị trong tiếng Phần Lan.

Phụ âm[1]
IPA Ví dụ Âm gần giống
b bussi[2] ba (khác ɓ trong tiếng Việt)
d ladot đi (khác ɗ trong tiếng Việt)
f filmi[2] ph
ɡ magia[2] ga (khác ɣ trong tiếng Việt)
h hevonen, vaha hàng
j joulu già (giọng Sài Gòn)
k kala cô
lakki cô[3]
l laulu là
pullo là[3]
m metsä, onpa[4] mai
kammio, Ahvenanmaa[4] mai[3]
n nenä nam
kannu nam[3]
ŋ ken[4] ngâm
ŋː vangita ngâm[3]
p puu pin
lippu pin[3]
r rauta rồi (rung lưỡi)
s sinä xe (giọng Sài Gòn)
kissa xe (giọng Sài Gòn)[3]
ʃ šakki[2] show trong tiếng Anh
t tina tây
hattu tây[3]
ʋ viha vua
ʔ vaaan, linja-auto anh em [ʔɐjn ʔɛm]
Trọng âm
IPA Ví dụ Chú thích
ˈ hevonen

[ˈheʋonen]

Thường được đặt ở đầu của một từ
ˌ hernekeitto

[ˈherneˌkːei̯tːo]

Trọng âm thứ cấp trong một từ ghép bởi hai từ khác
tule! [ˈtuˌle] Trọng âm thứ cấp của từ mệnh lệnh có hai âm tiết
Nguyên âm[5]
Ngắn Kéo dài
IPA Ví dụ Âm gần giống IPA Ví dụ Âm gần giống
ɑ pouta father trong tiếng Anh, nhưng ngắn hơn ɑː poutaa father trong tiếng Anh
æ pöytä cat trong tiếng Anh æː päivää mad trong tiếng Anh
e terve lê, nhưng ngắn hơn eesti
i viha khi siika khi, nhưng kéo dài
o oksa cô koostaa cô, nhưng kéo dài
ø pöly øː säröön
u surma ru suu, ruoan ru, nhưng kéo dài
y kesy ryyppy
Nguyên âm đôi
IPA Ví dụ Âm gần giống
ɑi̯ aika eye
ɑu̯ aura how
æi̯ äiti main (Australia)
æy̯ täytyy somewhat like mouth (Estuary English)
ei̯ ei, hei pay
eu̯ neutraali somewhat like mouth (Dublin English), Spanish or Italian neutro
ey̯ keskeytyä no English equivalent
ie̯ kieli somewhat like yes
iu̯ viulu few
iy̯ siistiytyä no English equivalent
oi̯ koittaa, koettaa coin
ou̯ outo role
øi̯ töi no English equivalent: French feuille
øy̯ pöyristyä rope (Received Pronunciation)
ui̯ muita ruin
uo̯ Suomi somewhat like woah
yi̯ syi somewhat like we
yø̯ , t no English equivalent: French pollueuse

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Phần lớn các phụ âm trong tiếng Phần Lan được chia tách thành âm kéo dài và âm ngắn. Các phụ âm kéo dài được gán một ký hiệu /ː/ vào phía sau.
  2. ^ a b c d Các âm [b], [f], [ɡ], và [ʃ] chỉ xuất hiện trong các từ mượn. Trong giao tiếp thường ngày, các âm trên được thay thế lần lượt bằng các âm [p], [ʋ], [k], và [s].
  3. ^ a b c d e f g h Phụ âm được kéo dài (ngưng rồi mới phát âm nguyên âm)
  4. ^ a b c Âm /n/ có ba tha âm vị: phát âm là [ŋ] khi đứng trước âm /k/, phát âm là [m] khi đứng trước âm /p/ (hoặc âm [b]) hoặc âm /m/, và phát âm là [n] khi đứng trước các âm còn lại.
  5. ^ Tất cả các nguyên âm trong tiếng Phần Lan đều có cả âm ngắn và âm kéo dài.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Suomi, Kari; Toivanen, Juhani; Ylitalo, Riikka (2008), Finnish sound structure, ISBN 978-951-42-8983-5

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]