Tsagaan-Uul, Khövsgöl

Tsagaan-Uul
Цагаан-Уул
Vị trí của Tsagaan-Uul
Tsagaan-Uul trên bản đồ Thế giới
Tsagaan-Uul
Tsagaan-Uul
Quốc giaMông Cổ
TỉnhKhövsgöl
Thủ phủSharga, Govi-Altai sửa dữ liệu
Diện tích
 • Tổng cộng5.870 km2 (2,270 mi2)
Dân số (2009)
 • Tổng cộng5.332
 • Mật độ0,91/km2 (240/mi2)
Múi giờUTC+8 sửa dữ liệu

Tsagaan-Uul (tiếng Mông Cổ: Цагаан-Уул, núi trắng) là một sum của tỉnh Khövsgöl ở miền trung Mông Cổ. Vào năm 2009, dân số của sum là 5.332 người.[1]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Sum Tsagaan-Uul được thành lập, cùng với toàn tỉnh Khövsgöl, vào năm 1931. Năm 1933, nó có khoảng 3.800 cư dân trong 1150 hộ gia đình, và khoảng 101.000 đầu gia súc. Đến năm 1959, một số phần của Tsagaan-Uul được tách ra để hình thành sum Bürenkhaan, năm 1963 sum Sharga bị nhập vào Tsagaan-Uul, và vào năm 1973, sum Bürenkhaan bị tan rã và một số phần bị nhập vào Tsagaan-Uul. Negdel địa phương, được thành lập vào năm 1956 dưới cái tên Badral.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Sum có diện tích khoảng 5.870 km², 5.190 km² trong đó là đồng cỏ. Trung tâm sum (tiếng Mông Cổ: Шарга), nằm cách tỉnh lị Mörön 138 km về phía tây và cách thủ đô Ulaanbaatar 840 km. Phía đông nam khu vực là hồ Sangiin Dalai. Sông Tes bắt nguồn tại sum này.

Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực này có khí hậu cận Bắc Cực.[2] Nhiệt độ trung bình hàng năm trong khu vực là 0 °C. Tháng ấm nhất là tháng 7, khi nhiệt độ trung bình là 21 °C và lạnh nhất là tháng 1, với -23 °C.[3] Lượng mưa trung bình hàng năm là 318 mm. Tháng mưa nhiều nhất là tháng 7, với lượng mưa trung bình 80 mm và khô nhất là tháng 2, với lượng mưa 2 mm.[4]

Kinh tế[sửa | sửa mã nguồn]

Vào năm 2004, sum có khoảng 158.000 đầu gia súc, trong đó có 81.000 con cừu, 61.000 con dê, 7.600 bò nhà và bò yak, 8.700 con ngựa và 640 con lạc đà.[5]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ (FR) Portale del Mongolian statistical information service, Mongolian statistical information service. URL consultato il 6 agosto 2016 (archiviato dall'url originale il 10 agosto 2016).
  2. ^ Peel, M C; Finlayson, B L; McMahon, T A (2007). "Updated world map of the Köppen-Geiger climate classification". Hydrology and Earth System Sciences 11: sid. 1633-1644. doi:10.5194/hess-11-1633-2007. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
  3. ^ "NASA Earth Observations Data Set Index" Lưu trữ 2020-05-11 tại Wayback Machine. NASA. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
  4. ^ "NASA Earth Observations: Rainfall (1 month - TRMM)". Lưu trữ 2021-06-10 tại Wayback Machine NASA/Tropical Rainfall Monitoring Mission. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
  5. ^ National Statistical Office: Livestock count 2004 (in Mongolian), p.111 Lưu trữ 2007-03-22 tại Wayback Machine