Wushu tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Wushu
tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023
Địa điểmKhu E Nhà thi đấu Chroy Changvar
Vị tríPhnôm Pênh, Campuchia
Các ngày09 ― 11 tháng 5 năm 2023
← 2021
2025 →

Wushu là một trong những môn thể thao được tranh tài tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023Campuchia. Bộ môn Wushu tại kỳ SEA Games 32 lần này sẽ diễn ra trọn vẹn trong 3 ngày thi đấu từ ngày 09 đến ngày 11 tháng 5.[1]

Nội dung thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Môn Wushu tại SEA Games 32 có tổng cộng 22 nội dung thi đấu: 14 nội dung Taolu (biểu diễn) và 8 nội dung Sanda (tán thủ).

Nội dung Taolu dành cho nam, nữ bao gồm: Trường quyền, Kiếm thuật, Thương thuật, Đao thuật + Côn thuật, Thái cực quyền, Thái cực kiếm và Duilian.

Ở nội dung Sanda, các nam võ sĩ sẽ tranh tài tại 5 hạng cân: 52kg, 56kg, 60kg, 65kg và 70kg. Cũng ở nội dung này, các nữ võ sĩ sẽ tranh tài tại 3 hạng cân: 45kg, 48kg và 52kg.

Chương trình thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Giờ Nội dung

Bảng huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

  Đoàn chủ nhà ( Campuchia)
HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1 Indonesia66214
2 Việt Nam63211
3 Singapore2316
4 Malaysia22610
5 Brunei2024
6 Myanmar1337
 Campuchia1337
8 Philippines1146
9 Thái Lan1124
10 Lào0033
Tổng số (10 đơn vị)22222872

Danh sách huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Men's taolu[sửa | sửa mã nguồn]

Event Vàng Bạc Đồng
Changquan
Edgar Xavier Marvelo
 Indonesia
Jowen Lim
 Singapore
Wong Weng Son
 Malaysia
Daoshu / Gunshu
Jowen Lim
 Singapore
Edgar Xavier Marvelo
 Indonesia
Seraf Naro Siregar
 Indonesia
Nanquan
Mohammad Adi Salihin Roslan
 Brunei
Harris Horatius
 Indonesia
Nông Văn Hữu
 Việt Nam
Jianshu / Qiangshu
Muhammad Daffa Golden Boy
 Indonesia
Wong Weng Son
 Malaysia
Sandrex Gainsan
 Philippines
Nandao / Nangun
Nông Văn Hữu
 Việt Nam
Harris Horatius
 Indonesia
Pitaya Yangrungrawin
 Thái Lan
Taijijian / Taijiquan
Hosea Wong Zheng Yu
 Brunei
Tay Yu Xuan
 Singapore
Tan Zhi Yan
 Malaysia
Duilian
 Thái Lan
Pitaya Yangrungrawin
Sujinda Yangrungrawin
Wanchai Yodyinghathaikun
 Campuchia
Chea Dara
Ching Vireak
Hem Bot
 Brunei
Abdel Lim Wee Yuen
Majdurano Joel Majallah Sain

Men's sanda[sửa | sửa mã nguồn]

Event Vàng Bạc Đồng
52 kg
Laksmana Pandu Pratama
 Indonesia
Armen Pangchai
 Thái Lan
Russel Camacho Diaz
 Philippines
Chantakhop Cantha
 Lào
56 kg
Bintang Reindra Nada Guitara
 Indonesia
Đỗ Huy Hoàng
 Việt Nam
Carlos Fernandez Baylon
 Philippines
Mao Muychantharith
 Campuchia
60 kg
Bùi Trường Giang
 Việt Nam
Gideon Fred Padua Wayan
 Philippines
Bayu Raka Putra
 Indonesia
Samuel Yeo Boon Leng
 Malaysia
65 kg
Trương Văn Chương
 Việt Nam
Samuel Marbun
 Indonesia
Beng Rathana
 Campuchia
Chanachai Kamolklang
 Thái Lan
70 kg
Đinh Văn Bí
 Việt Nam
Chhuon Bunthai
 Campuchia
Vicky Hwa Chang
 Malaysia
Nay Win Htut
 Myanmar

Women's taolu[sửa | sửa mã nguồn]

Event Vàng Bạc Đồng
Changquan
Sandi Oo
 Myanmar
Eugenia Diva Widodo
 Indonesia
Pang Pui Yee
 Malaysia
Nanquan
Tan Cheong Min
 Malaysia
Tasya Ayu Puspa Dewi
 Indonesia
Aye Thitsar Myint
 Myanmar
Jianshu / Qiangshu
Dương Thúy Vi
 Việt Nam
Sandi Oo
 Myanmar
Pang Pui Yee
 Malaysia
Daoshu / Gunshu
Kimberly Ong
 Singapore
Zoe Tan Ziyi
 Singapore
Hoàng Thị Phương Giang
 Việt Nam
Nandao / Nangun
Tan Cheong Min
 Malaysia
Phan Thị Thu Bình
 Việt Nam
Aye Thitsar Myint
 Myanmar
Taijijian / Taijiquan
Agatha Wong
 Philippines
Sydney Chin Sy Xuan
 Malaysia
Basma Lachkar
 Brunei
Duilian
 Campuchia
Chin Sros
Tin Bopha
Vy Sreyleak
 Myanmar
Aye Thitsar Myint
Sandi Oo
 Singapore
Kimberly Ong
Zeanne Law Zhi Ning
Zoe Tan Ziyi

Women's sanda[sửa | sửa mã nguồn]

Event Vàng Bạc Đồng
45 kg
Rosa Beatrice Malau
 Indonesia
Sam Mary
 Campuchia
Fineny Aukkhasone
 Lào
48 kg
Nguyễn Thị Lan
 Việt Nam
Cherry Tan
 Myanmar
Alisa Xaiyasit
 Lào
Jenifer Kilapio
 Philippines
52 kg
Tharisa Dea Florentina
 Indonesia
Nguyễn Thị Giang
 Việt Nam
Phatt Dany
 Campuchia

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Sách kĩ thuật môn Wushu tại Sea Games 32”. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2023.