Xe đạp tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Đường trường cá nhân nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Xe đạp đường trường nữ
tại Thế vận hội lần thứ XXXI
Địa điểmPháo đài Copacabana
141 km (87,6 mi)
Thời gian7 tháng 8 năm 2016
Số VĐVN/A từ N/A quốc gia
Người đoạt huy chương
1 Anna van der Breggen  Hà Lan
2 Emma Johansson  Thụy Điển
3 Elisa Longo Borghini  Ý
← 2012
Xe đạp tại
Thế vận hội Mùa hè 2016
Danh sách tay đua
Xe đạp đường trường
Đường trường   nam   nữ
Tính giờ cá nhân nam nữ
Xe đạp lòng chảo
Nước rút nam nữ
Nước rút đồng đội nam nữ
Keirin nam nữ
Đuổi bắt đồng đội nam nữ
Omnium nam nữ
Xe đạp leo núi
Băng đồng nam nữ
BMX
BMX nam nữ
Vòng loại

Xe đạp đường trường nữ là một trong 18 nội dung xe đạp của Thế vận hội Mùa hè 2016Rio de Janeiro. Chặng đua diễn ra trong ngày 7 tháng 8 tại Pháo đài Copacabana người giành chiến thắng là Anna van der Breggen của Hà Lan.

Chặng đua[sửa | sửa mã nguồn]

Chặng đua dành cho nữ dài 141 km (87,6 mi). Bắt đầu tại Pháo đài Copacabana,[1] đoàn đua đi về hướng tây tới Ipanema, Barra, và Bãi biển Reserva Maripendi thông qua các tuyến đường ven biển dẫn đến đoạn vòng quanh Pontal / Grumari dài 24,8 km (15,4 mi).[2] Sau hai vòng quanh Grumari 49,6 km (30,8 mi), đoàn đua trở về theo hướng đông qua đoạn đường ven biển tới đoạn vòng quanh Vista ChinesaGávea dài 25,7 km (16,0 mi) và đua một vòng quanh đây 25,7 km (16,0 mi) trước khi quay trở về vạch đích tại Pháo đài Copacabana.[3] Cũng như tất cả các cuộc đua đường trường tại Thế vận hội, các vận động viên được hộ tống bởi lực lượng thực thi pháp luật để giữ an toàn giao thông và những người xung quanh khỏi đường nguy hiểm. Tại Thế vận hội 2016 lực lượng hộ tống toàn đua là Cảnh sát cao tốc liên bang (PRF).

Chặng đua xe đạp đường trường nữ
Thế vận hội 2016: 141 km
Vòng đua quanh
Grumari: 24,8 km
Vòng đua quanh
Vista Chinesa: 25,7 km

Danh sách xuất phát[sửa | sửa mã nguồn]

Các NOC dưới đây có các tay đua vượt qua vòng loại để tranh tài tại nội dung đường trường. Các tay đua dưới đây đại diện cho NOC của họ.

NOC Số VĐV Vận động viên TK
 Úc 4 Gracie Elvin
Katrin Garfoot
Rachel Neylan
Amanda Spratt
*
 Áo 1 Martina Ritter *
 Azerbaijan 1 Olena Pavlukhina *
 Bỉ 3 Ann-Sophie Duyck
Lotte Kopecky
Anisha Vekemans
[4]
 Belarus 1 Alena Amialiusik *
 Brasil 2 Clemilda Fernandes
Flávia Oliveira
[5]
 Canada 3 Karol-Ann Canuel
Leah Kirchmann
Tara Whitten
*
 Chile 1 Paola Munoz Grandon *
 Colombia 1 Ana Christina Sanabria Sanchez *
 Cuba 1 Arlenis Sierra *
 Síp 1 Antri Christoforou *
 Tây Ban Nha 1 Ane Santesteban [6]
 Phần Lan 1 Lotta Lepistö [7]
 Pháp 2 Pauline Ferrand-Prévot
Audrey Cordon
[8]
 Anh Quốc 3 Lizzie Armitstead
Nikki Harris
Emma Pooley
*
 Đức 4 Lisa Brennauer
Romy Kasper
Claudia Lichtenberg
Trixi Worrack
*
 Israel 1 Shani Bloch *
 Ý 4 Elisa Longo Borghini
Giorgia Bronzini
Tatiana Guderzo
Elena Cecchini
*
 Nhật Bản 1 Yonamine Eri *
 Hàn Quốc 1 Ah Reum Na *
 Litva 1 Daiva Tuslaite *
 Luxembourg 2 Christine Majerus
Chantal Hoffmann
*
 México 1 Carolina Rodriguez Gutierrez *
 Namibia 1 Vera Adrian *
 Hà Lan 4 Marianne Vos
Anna van der Breggen
Ellen van Dijk
Annemiek van Vleuten
[9]
 Na Uy 1 Vita Heine *
 New Zealand 1 Linda Villumsen *
 Ba Lan 3 Katarzyna Niewiadoma
Malgorzata Jasinska
Anna Plichta
*
 Nam Phi 2 Ashleigh Moolman
An-Li Pretorius
*
 Nga 1 Olga Zabelinskaya * [10]
 Slovenia 1 Polona Batagelj *
 Thụy Sĩ 1 Jolanda Neff [11]
 Thụy Điển 3 Emma Johansson
Sara Mustonen
Emilia Fahlin
[12]
 Thái Lan 1 Jutatip Maneephan *
 Đài Bắc Trung Hoa 1 Hoàng Đình Nhân *
 Ukraina 1 Hanna Solovey *
 Hoa Kỳ 4 Mara Abbott
Kristin Armstrong
Megan Guarnier
Evelyn Stevens
*
 Venezuela 1 Jennifer Cesar *

* tham khảo:[13]

Quá thời gian giới hạn (OTL)
Theo luật của UCI đối với chặng đua một ngày (điều 2.3.039), "Bất kỳ tay đua nào kết kết thúc chặng đua sau tay đua về nhất 5% thì không được tính".[14]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng chung cuộc[15]
Hạng Tay đua Thời gian
 Anna van der Breggen (NED) 3h 51' 27"
 Emma Johansson (SWE) s.t.
 Elisa Longo Borghini (ITA) s.t.
4  Mara Abbott (Hoa Kỳ) + 4"
5  Lizzie Armitstead (GBR) + 20"
6  Katarzyna Niewiadoma (POL) s.t.
7  Flávia Oliveira (BRA) s.t.
8  Jolanda Neff (SUI) s.t.
9  Marianne Vos (NED) + 1' 14"
10  Ashleigh Moolman-Pasio (RSA) s.t.
Phân hạng chung cuộc (11– 50)
11  Megan Guarnier (Hoa Kỳ) s.t.
12  Evelyn Stevens (Hoa Kỳ) + 1' 16"
13  Alena Amialiusik (BLR) + 2' 16"
14  Tatiana Guderzo (ITA) + 2' 19"
15  Amanda Spratt (AUS) + 4' 09"
16  Olga Zabelinskaya (RUS) + 4' 25"
17  Yonamine Eri (JPN) + 4' 56"
18  Christine Majerus (LUX) + 5' 07"
19  Lisa Brennauer (GER) s.t.
20  Elena Cecchini (ITA) s.t.
21  Ellen van Dijk (NED) s.t.
22  Rachel Neylan (AUS) s.t.
23  Linda Villumsen (NZL) s.t.
24  Małgorzata Jasińska (POL) s.t.
25  Karol-Ann Canuel (CAN) s.t.
26  Pauline Ferrand-Prévot (FRA) s.t.
27  Emilia Fahlin (SWE) + 6' 36"
28  Arlenis Sierra (CUB) s.t.
29  Anisha Vekemans (BEL) s.t.
30  Na Ah-reum (KOR) s.t.
31  Claudia Lichtenberg (GER) s.t.
32  Polona Batagelj (SLO) s.t.
33  Vita Heine (NOR) + 7' 07"
34  Daiva Tušlaitė (LTU) s.t
35  Olena Pavlukhina (AZE) + 7' 38"
36  Hanna Solovey (UKR) + 9' 35"
37  Audrey Cordon (FRA) + 9' 37"
38  Leah Kirchmann (CAN) + 10' 02"
39  An-Li Pretorius (RSA) s.t.
40  Ana Sanabria (COL) s.t.
41  Anna Plichta (POL) s.t.
42  Giorgia Bronzini (ITA) + 10' 06"
43  Trixi Worrack (GER) s.t.
44  Romy Kasper (GER) + 10' 40"
45  Lotte Kopecky (BEL) s.t.
46  Martina Ritter (AUT) s.t.
47  Ane Santesteban (ESP) + 11' 32"
48  Shani Bloch (ISR) s.t.
49  Gracie Elvin (AUS) + 11' 34"
50  Jennifer Cesar (VEN) + 11' 51"
Quá thời gian giới hạn
 Clemilda Fernandes (BRA) OTL
 Antri Christoforou (CYP) OTL
Không hoàn thành
 Annemiek van Vleuten (NED) DNF
 Kristin Armstrong (Hoa Kỳ) DNF
 Katrin Garfoot (AUS) DNF
 Tara Whitten (CAN) DNF
 Nikki Harris (GBR) DNF
 Emma Pooley (GBR) DNF
 Sara Mustonen (SWE) DNF
 Ann-Sophie Duyck (BEL) DNF
 Chantal Hoffmann (LUX) DNF
 Lotta Lepistö (FIN) DNF
 Carolina Rodríguez (MEX) DNF
 Paola Muñoz (CHI) DNF
 Jutatip Maneephan (THA) DNF
 Vera Adrian (NAM) DNF
 Milagro Mena (CRC) DNF
 Hoàng Đình Anh (TPE) DNF

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Rio Olympic Games Facilities: Copacabana Region”. brasil2016.gov.br. Truy cập 1 tháng 4 năm 2016.
  2. ^ “Rio Olympic Games Facilities: Barra Region”. brasil2016.gov.br. Truy cập 1 tháng 4 năm 2016.
  3. ^ Rio 2016 Road Cycling - Women's Race updated (PDF), UCI, 25 tháng 3 năm 2015, tr. 2
  4. ^ “Nationale Selecties: Olympische Spelen Rio Weg Dames / MTB / BMX”. belgiancycling.be. Truy cập 9 tháng 6 năm 2016. (tiếng Hà Lan)
  5. ^ “Brasil define equipe do ciclismo de estrada para os Jogos do Rio 2016” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Globoesporte.com. 9 tháng 6 năm 2016. Truy cập 10 tháng 6 năm 2016.
  6. ^ “Ane Santesteban, la elegida: "Quería estar en Río y lo he conseguido". eurosport.es. Truy cập 8 tháng 6 năm 2016. (tiếng Tây Ban Nha)
  7. ^ “Cervélo-Bigla pro cycling team delighted with Olympic selection”. bpct.ch. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2016. Truy cập 8 tháng 6 năm 2016.
  8. ^ “Jeux de Rio. Bresset non, Cordon-Ragot oui”. letelegramme.fr. Truy cập 8 tháng 6 năm 2016. (tiếng Pháp)
  9. ^ “Pre-selectie vrouwen Olympische spelen”. knwu.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2016. Truy cập 8 tháng 6 năm 2016. (tiếng Hà Lan)
  10. ^ “ICO decision puts Zakarin and Zabelinskaya out of Olympic Games”. cyclingnews.com. Truy cập 31 tháng 7 năm 2016.
  11. ^ “Jolanda Neff und Nino Schurter führen das Schweizer Mountainbike-Team an den Olympischen Spielen in Rio an”. swissolympic.ch. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2016. Truy cập 9 tháng 6 năm 2016. Bản mẫu:Ger
  12. ^ “Här är alla OS-klara svenskar till Rio 2016”. viasatsport.se. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2016. Truy cập 8 tháng 6 năm 2016. (tiếng Thụy Điển)
  13. ^ “Startlist Rio 2016”. Cyclingfever.com. Truy cập 30 tháng 6 năm 2016.
  14. ^ UCI Cycling Regulations, Part II: Road Races, UCI, 1 tháng 2 năm 2012, tr. 31
  15. ^ “Women's Road Race Schedule & Results – Olympic Cycling Road”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2016. Truy cập 8 tháng 8 năm 2016.