Xe đạp tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Đường trường tính giờ cá nhân nữ

Đường trường tính giờ cá nhân nữ
tại Thế vận hội lần thứ XXXI
Vòng quanh Grumari - Pontal
Địa điểmPontal, Rio de Janeiro
29,8 km (18,5 mi)
Thời gian10 tháng Tám
Số VĐV25 từ 18 quốc gia
Thời gian về nhất44:26.42
Người đoạt huy chương
1 Kristin Armstrong  Hoa Kỳ
2 Olga Zabelinskaya  Nga
3 Anna van der Breggen  Hà Lan
← 2012
2020 →
Xe đạp tại
Thế vận hội Mùa hè 2016
Danh sách tay đua
Xe đạp đường trường
Đường trường   nam   nữ
Tính giờ cá nhân nam nữ
Xe đạp lòng chảo
Nước rút nam nữ
Nước rút đồng đội nam nữ
Keirin nam nữ
Đuổi bắt đồng đội nam nữ
Omnium nam nữ
Xe đạp leo núi
Băng đồng nam nữ
BMX
BMX nam nữ
Vòng loại

Nội dung đường trường tính giờ cá nhân nữ là một trong 18 nội dung môn xe đạp của Thế vận hội Mùa hè 2016. Nội dung được diễn ra vào ngày 10 tháng Tám tại Pontal, một bán đảo nhỏ và khu vực bờ biển ngoại ô Recreio dos Bandeirantes, phía Tây Rio de Janeiro, Brazil. Vạch xuất phát và vạch đích của chặng đua nằm trong tổ hợp Barra và là một trong bảy địa điểm thi đấu tạm thời của Thế vận hội 2016.[1]

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

[2]

Ứng cử viên trước chặng đua[sửa | sửa mã nguồn]

Vận động viên người Mỹ Kristin Armstrong là đương kim vô địch. Các nhà vô địch thế giới sau Thế vận hội Mùa hè 2012 Ellen van Dijk người Hà Lan (2013), Lisa Brennauer người Đức (2014) và vận động viên New Zealand Linda Villumsen (2015). Gần đây nhất, Ellen van Dijk giành chức vô địch Energiewacht Tour 2016, đánh bại Villumsen (thứ ba) và Brennauer (thứ 9).

Chặng đua[sửa | sửa mã nguồn]

Chặng đua của nữ đua một vòng 29,8 km (18,5 mi) quanh Grumari. Chặng đua bắt đầu và kết thúc tại Quảng trường Tim Maia (Estrada do Pontal), đi vào vòng quanh Grumari (theo chiều kim đồng hồ) rồi tới chặng leo núi đầu tiên (đỉnh Grumari) sau 9,7 km (6,0 mi) và chặng leo núi thứ hai (đỉnh Grota Funda) ở 19,2 km (11,9 mi).[3][4]

Danh sách xuất phát và kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Có 18 NOC với tổng cộng 25 tay đua tranh tài tại nội dung đường trường tính giờ cá nhân. Dưới đây là các tay đua đại diện cho NOC của họ.[5]

Số[6] Tay đua Quốc gia Hạng Thời gian[7]
1 Kristin Armstrong  Hoa Kỳ 1 44:26.42
5 Olga Zabelinskaya  Nga 2 44:31.97
3 Anna van der Breggen  Hà Lan[8] 3 44:37.80
7 Ellen van Dijk  Hà Lan 4 44:48.74
9 Elisa Longo Borghini  Ý 5 44:51.94
2 Linda Villumsen  New Zealand 6 44:54.71
18 Tara Whitten  Canada 7 45:01.16
4 Lisa Brennauer  Đức 8 45:22.62
11 Katrin Garfoot  Úc 9 45:35.03
6 Evelyn Stevens  Hoa Kỳ 10 46:00.08
16 Alena Amialiusik  Belarus 11 46:05.73
10 Ashleigh Moolman  Nam Phi 12 46:29.11
14 Karol-Ann Canuel  Canada 13 46:30.93
15 Emma Pooley  Anh Quốc 14 46:31.98
22 Eri Yonamine  Nhật Bản 15 46:43.09
12 Trixi Worrack  Đức 16 46:52.77
20 Lotta Lepisto  Phần Lan 17 47:06.52
17 Katarzyna Niewiadoma  Ba Lan 18 47:47.96
25 Anna Plichta  Ba Lan 19 47:59.66
8 Hanna Solovey  Ukraina 20 48:03.35
24 Lotte Kopecky  Bỉ 21 48:09.86
23 Christine Majerus  Luxembourg 22 48:16.17
13 Ann-Sophie Duyck  Bỉ[9] 23 48:17.60
19 Audrey Cordon  Pháp[10] 24 49:32.87
21 Vita Heine  Na Uy 25 50:23.39

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Rio Olympic Games Facilities: Barra Region”. brasil2016.gov.br. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2016.
  2. ^ NOCs qualified for Road Cycling men’s events (PDF), UCI, ngày 25 tháng 3 năm 2015, tr. 2
  3. ^ “Rio 2016 Road Cycling - Men's Time Trial” (PDF). UCI.ch. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
  4. ^ “2016 Rio Olympics road cycling courses confirmed”. VeloNews.com. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2016.
  5. ^ “Startlist Rio 2016”. Cyclingfever.com. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2016.
  6. ^ “Rio Olympics time trial start lists”. Velonews. ngày 9 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
  7. ^ “Women's Individual Time Trial - Standings”. Rio2016. ngày 11 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  8. ^ “Pre-selectie vrouwen Olympische spelen” [Pre-selection of Olympic games women]. KNWU (bằng tiếng Hà Lan). ngày 17 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
  9. ^ “Nationale Selecties: Olympische Spelen Rio Weg Dames / MTB / BMX” [National Selections: Olympics Women Rio Road / MTB / BMX] (bằng tiếng Hà Lan). belgiancycling.be. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2016.
  10. ^ “Jeux de Rio. Bresset non, Cordon-Ragot oui” [Rio games. Bresset no. Cordon-Ragot yes] (bằng tiếng Pháp). letelegramme.fr. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]